Đề thi cuối kì 2 KHTN 7 CD: Đề tham khảo số 10

Đề tham khảo số 10 cuối kì 2 KHTN 7 Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2022 – 2023

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

 

 

 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính?

  1. Khi bị cọ xát có thể hút các vật nhẹ.                                  

  2. Có thể hút các vật bằng sắt hoặc thép.

  3. Một đầu có thể hút còn đầu kia có thể đẩy.                        

  4. Khi bị nung nóng thì có thể hút các vật bằng sắt hoặc thép.

Câu 2. Khi nào hai cực của thanh nam châm hút nhau?

  1. Khi hai cực Bắc đặt gần nhau.                                          

B. Khi hai cực Nam đặt gần nhau.

C. Khi đặt hai cực cùng tên gần nhau.                                   

D. Khi đặt hai cực khác tên gần nhau.

Câu 3. Điều nào sau đây là  đúng khi nói về chiều của  đường sức từ?

A. Tại bất kì điểm nào trên đường sức từ, trục của kim nam châm cũng tiếp xúc với đường sức từ đó

B. Với một nam châm, các đường sức từ không bao giờ cắt nhau

C. Chiều của đường sức từ hướng từ cực Nam sang cực Bắc của kim nam châm thử đặt trên đường sức đó.

D. Bên ngoài thanh nam châm thì đường sức từ đi ra từ cực Bắc đi vào từ cực Nam của nam châm.

Câu 4. Câu phát biểu nào chưa chính xác khi nói về Cực Bắc của nam châm vĩnh cửu là

  1. cực luôn hướng về phía Bắc địa lý.                                   

  2. cực được kí hiệu bằng chữ S.

  3. cực được kí hiệu bằng chữ N.                                           

  4. nơi hút được nhiều mạt sắt.

Câu 5. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò quan trọng đối với

  1. Sự chuyển hoá của sinh vật.                

  2. Sự biến đổi các chất.                  

  3. Sự trao đổi năng lượng.               

D. Sự sống của sinh vật.

Câu 6. Nhu cầu nước của cây thấp nhất trong điều kiện thời tiết nào dưới đây?

  1. Mùa hè, nhiệt độ cao, độ ẩm trung bình.                           

B. Mùa thu, nhiệt độ trung bình, độ ẩm trung bình.

C. Mùa đông, nhiệt độ thấp, độ ẩm thấp.                               

D. Mùa xuân, nhiệt độ trung bình, độ ẩm cao.

Câu 7. Khi đưa cây đi trồng nơi khác, người ta thường làm gì để tránh cho cây không bị mất nước?

  1. Nhúng ngập cây vào nước.                  

  2. Tỉa bớt cành, lá.                          

  3. Cắt ngắn rễ.                     

  4. Tưới đẫm nước cho cây.

Câu 8. Một cành hoa bị héo sau khi được cắm vào nước một thời gian thì cành hoa tươi trở lại. Cấu trúc nào sau đây có vai trò quan trọng trong hiện tượng trên?

  1. Mạch gỗ.                                   

  2. Mạch rây.                        

  3. Lòng hút.                                  

  4. Vỏ rễ.

Câu 9. Hiện tượng nào dưới đây cho thấy sự vận chuyển chất hữu cơ theo mạch rây từ lá đến các bộ phận khác của cây?

A. Mép lá có các giọt nước nhỏ vào những ngày độ ẩm không khí cao.

B. Lá cây bị héo quắt do Mặt Trời đốt nóng.

C. Khi cất bỏ một khoanh vỏ ở thân cây thì sau một thời gian, phần mép vỏ phía trên bị phình to

D. Nhựa rỉ ra từ gốc cây bị chặt bỏ thân.

Câu 10. Trong quá trình quang hợp ở thực vật, các khí được trao đổi qua khí khổng như thế nào?

A. CO2 và O2 khuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá, hơi nước thoát ra ngoài.

B. O2 và CO2 khuếch tán từ trong tế bào lá ra môi trường.

C. Okhuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá, CO2 khuếch tán từ trong tế bào lá ra môi trường.

D. CO2 khuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá, O2 khuếch tán từ trong tế bào lá ra môi trường.

Câu 11. Ở thực vật, các chất nào dưới đây thường được vận chuyển từ rễ lên lá

  1. Chất hữu cơ và chất khoáng.                                                      

B. Nước và chất khoáng. 

C. Chất hữu cơ và nước.                                                                 

D. Nước, chất hữu cơ và chất khoáng.

Câu 12. Cảm ứng ở sinh vật là phản ứng của sinh vật với các kích thích

  1. Từ môi trường.                                                                

B.Từ môi trường ngoài cơ thể.

  1. Từ môi trường trong cơ thể                                                        

D. Từ các sinh vật khác.

Câu 13. Thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây:

1. Theo dõi sự nảy mầm của hạt thành cây có từ 3 tới 5 lá.

2. Đặt chậu nước có lỗ thủng nhỏ vào trong một chậu cây sao cho nước ngấm vào đất mà không gây ngập úng cây.

3. Gieo hạt đỗ vào hai chậu, tưới nước đủ ẩm.

4. Sau 3 đến 5 ngày (kể từ khi đặt chậu nước), nhẹ nhàng nhổ cây ra khỏi chậu và quan sát hướng mọc của rễ cây.

Thứ tự các bước thí nghiệm đúng là:

  1. 1,2,3,4.                                     

  2. 3, 1, 2, 4.                                   

  3. 4, 2, 3, 1.                                   

  4. 3, 2, 1, 4.

Câu 14. Ở thực vật có hai loại mô phân sinh là

  1. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.                                    

B. mô phân sinh cành và mô phân sinh rễ.

C.  mô phân sinh lá và mô phân sinh thân.                             

D.  môphân sinh ngọn và mô phân sinh rễ.

Câu 15. Nhiệt độ môi trường cực thuận đổi với sinh vật là gì?

A. Mức nhiệt thích hợp nhất đối với sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

B. Mức nhiệt cao nhất mà sinh vật có thể chịu đựng.              

C. Mức nhiệt thấp nhất mà sinh vật có thể chịu đựng.             

D. Mức nhiệt ngoài khoảng nhiệt độ mà sinh vật có thể sinh trưởng và phát triển.

Câu 16. Sinh sản ở sinh vật là quá trình:

  1. nảy trồi.                           

  2. hình thành cá thể mới.                         

  3. hình thành rễ.                                      

D. gieo hạt.

Câu 17. Vì sao nhân giống cam, chanh, bưởi, hồng xiêm,... người ta thường chiết cành mà không sử dụng phương pháp giâm cành

A. Thời gian ra rễ của các cây trên rất chậm.                

B. Những cây đó có giá trị kinh tế cao.      

C. Cành của các cây đó quá to nên không giâm cành được.     

D. Khả năng vận chuyển chất dinh dưỡng của các cây này kém vì mạch gỗ nhỏ.

Câu 18. Nhóm thực vật dưới đây sinh sản bằng thân rễ?

  1. Rau má, dây tây.                        

  2. Khoai lang, khoai tây.                        

  3. Gừng, củ gấu.                  

D. Lá bỏng, hoa đá.

Câu 19. Sinh sản hữu tính ở sinh vật là quá trình

A. tạo ra cơ thể mới từ một phấn cơ thể mẹ hoặc bố.

B. tạo ra cơ thể mới từ sự kết hợp giữa cơ thể mẹ và cơ thể bố.

C. hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

D. tạo ra cơ thể mới từ cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ.

Câu 20. Trong điều kiện sinh sản của động vật, những biện pháp nào thúc đẩy trứng chín nhanh và chín hàng loạt?

  1. Sử dụng hormone hoặc thay đổi yêu tố môi trường.                    

B. Nuôi cấy, thụ tinh nhân tạo.

C. Nuôi cấy phôi, thay đổi các yếu tố môi trường.                           

D. Sử dụng hormone.

PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 21. (1,0 điểm) Hoàn thành phương trình quang hợp dạng chữ:

Tech12h

Câu 22. (1,0 điểm)  Bạn An đã làm thí nghiệm như sau:

Thí nghiệm 1: Chọn 20 hạt lạc đã được cất làm giống cách đây 3 tháng, ngâm nước và ủ cho hạt nảy mầm.

Thí nghiệm 2: Lấy 20 hạt lạc ở thùng khác, đã được cất làm giống cách đây 1 năm, ngâm nước và ủ cho hạt nảy mầm.

Biết rằng điều kiện nhiệt độ, oxygen, carbon dioxide, nước đều giống nhau ở cả hai thí nghiệm; lạc ở hai thí nghiệm cùng giống và thời điểm thu hoạch như nhau.

Em hãy cho biết:

a) Bạn An làm thí nghiệm trên nhằm mục đích gì?

b) Em hãy dự đoán kết quả thí nghiệm và giải thích dự đoán của em.

c) Từ thí nghiệm trên, em rút ra kết luận gì?

Câu 23. (1,0 điểm) Sau những trận mưa lớn kéo dài, hầu hết cây trong vườn bị ngập úng lâu và bị chết. Theo em, tại sao khi bị ngập nước cây lại chết mặc dù nước có vai trò rất quan trong đối với sự sống của cây?

Câu 24. (1,0 điểm)  Em hãy đưa ra một số loại cây có thể dùng làm thí nghiệm chứng minh tính hướng nước, hướng sáng, hướng tiếp xúc của thực vật.

Câu 25. (1,0 điểm)  Nêu khái niệm sinh trưởng, phát triển ở sinh vật và mối quan hệ giữa sinh trưởng, phát triển.

Câu 26. (1,0 điểm)  Tại sao cần tăng sinh sản ở động vật, thực vật nhưng lại phải điều chỉnh số con và khoảng cách giữa các lần sinh con ở người? Em hãy đề xuất một số biện pháp điều khiển sinh sản ở người.

 

BÀI LÀM

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Tech12h

TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2022 – 2023)

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CÁNH DIỀU

       A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) 

       Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm. 

 

1. B

2.D

3. C

4.B

5. D

6. D

7.B

  1. A

  1. C

  1. D

11. B

12. A

13. B

14. A

15.  A

16. B

17.A

18. 

  1. C

20.D

 

       B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 21

(1) Carbon dioxide/Nước;

(2)Nước/Carbon dioxide;

(3) Glucose/Oxygen;

(4) Oxỵgen/Glucose.

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Câu 22

 

a) Mục đích thí nghiệm: chứng minh thời gian bảo quản hạt có ảnh hưởng tới hô hấp thể hiện qua tỉ lệ nảy mầm của hạt giống.

b) Dự đoán kết quả: thí nghiệm 1 có số hạt nảy mẩm nhiều hơn thí nghiệm 2.

Hạt phơi khô làm giống nhưng trong hạt vẫn xảy ra quá trình hô hấp, phân giải các chất dự trữ. Do đó, hạt bảo quản lâu sẽ giảm khả năng nảy mầm.  

c) Ngoài các yếu tố như nhiệt độ, oxygen,carbon dioxide, độ ẩm của môi trường thì khả năng nảy mầm của hạt còn phụ thuộc vào thời gian bảo quản hạt giống.

 

 

 

 

 

Câu 23

 

Do ngập nước lâu ngày, rễ cây bị thiếu oxygen nên quá trình hô hấp ở rễ bị ngừng trệ, điều này khiến cho tế bào rễ nói chung và tế bào lông hút nói riêng bị huỷ hoại, mất đi khả năng hút nước và chất khoáng. Cây sẽ bị chết vì thiếu nước trong tế bào mặc dù rễ cây ngập trong nước.

Câu 24

 

- Các nhóm cây phù hợp cho các thí nghiệm như:

+ Thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây: nên chọn các cây non, rễ đang phát triển.

+ Thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của cây:nên chọn các cây thân mềm, cây non (ví dụ: cây hoa mười giờ, cây đỗ,...).

+ Thí nghiệm chứng minh tính hướng tiếp xúc của cây: nhóm cây phù hợp với thí nghiệm này là các cây thân leo như mướp, đậu, bầu, bí.

 

Câu 25

- Sinh trưởng là sự tăng lên vể kích thước và khối lượng cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.

- Phát triển là những biến đổi diễn ra trong đời sống của một cá thể. Phát triển gồm ba quá trình liên quan đến nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.

- Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình có quan hệ qua lại chặt chẽ với nhau.
- Sinh trưởng là tiền đề của phát triển, phát triển lại làm thay đổi tốc độ của sinh trưởng.

 

 

 

 

Câu 26

- Tăng sinh sản ở động vật và thực vật để đáp ứng nhu cấu sử dụng của con người. Tuy nhiên, cần điểu chỉnh sinh sản ở người để nâng cao chất lượng cuộc sống và công tác chăm sóc, giáo dục trẻ em. Dân số tăng nhanh gây khó khăn cho việc nâng cao chất lượng cuộc sổng (y tế, giáo dục, nhà ở,...) và cũng ảnh hưởng đến việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường.

- Các biện pháp hiệu quả thường dùng để tránh có thai ngoài ý muốn như sử dụng bao cao su, đặt vòng tránh thai, uổng thuốc tránh thai, cấy que tránh thai.

- Bên cạnh đó, biện pháp hỗ trợ sinh con cho những cặp vợ chồng hiếm muộn là thụ tinh nhân tạo hoặc thụ tinh trong ống nghiệm. Chế độ hoạt động, nghỉ ngơi và chế độ dinh dưỡng hợp lí, tinh thần thoải mái cũng là những việc nên làm để có thể sinh được những đứa con khoẻ mạnh.

 

 

 

 

 

 

TRƯỜNG THCS .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2022 – 2023) 

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CÁNH DIỀU

Tên bài

MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ

Tổng số ý/ câu

Tổng % điểm

 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Từ

 

3

 

1

 

 

 

 

0

4

0,8

Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

 

5

2

 

 

 

3

7

4,4

Cảm ứng ở sinh vật

 

1

1

1

 

 

 

 

1

2

1,4

Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

1

2

 

 

 

 

 

 

1

2

1,4

Sinh sản ở sinh vật

 

4

 

1

 

 

1

 

1

5

2,0

Tổng số ý/câu

1

15

2

5

2

 

1

 

6

20

100 %

Điểm số

 

 

Tổng số điểm

40%

3,5đ

35%

1,5đ

15%

10%

10đ

100%

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi cuối kì 2 KHTN 7 Cánh diều Đề tham khảo số 10, đề thi cuối kì 2 KHTN 7 CD, đề thi KHTN 7 cuối kì 2 Cánh diều Đề tham khảo số 10

Bình luận

Giải bài tập những môn khác