Đề kiểm tra Sinh học 10 KNTT bài 12 Truyền tin tế bào (Đề trắc nghiệm số 1)

Đề thi, đề kiểm tra Sinh học 10 Kết nối bài 12 Truyền tin tế bào (Đề trắc nghiệm số 1). Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo

Nội dung chính trong bài:


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cho các phát biểu sau:

1. Giúp các tế bào trao đổi thông tin qua lại với nhau.

2. Giúp các tế bào đáp ứng lại với các kích thích của môi trường ngoại bào.

3. Giúp các tế bào truyền đạt, sao chép thông tin di truyền.

4. Giúp các tế bào nhân lên, thay thế các tế bào bị thương, già chết.

Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của quá trình truyền tin tế bào ?

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1

 

Câu 2: Chất truyền tin là:

  • A. Các chất hóa học làm nhiệm vụ truyền tin mà đích của chúng là các tế bào liền kề và ở xa.
  • B. Các chất hóa học liên kết giữa các tế bào làm nhiệm vụ truyền tin mà đích của chúng là các tế bào liền kề.
  • C. Các chất hóa học làm nhiệm vụ mà đích của chúng là các tế bào liền kề và ở xa.
  • D. Các chất hóa học làm nhiệm vụ truyền tin mà đích của chúng là các tế bào liền kề.

 

Câu 3: Chất truyền tin gồm 2 loại chính đó là

  • A. Phân tử hữu cơ kích thước lớn.
  • B. enzyme và một số muối hòa tan.
  • C. hormone và nước.
  • D. phân tử ưa nước và phân tử kị nước.

 

Câu 4: Con đường truyền tín hiệu là

  • A. Là quá trình ở đó tín hiệu trên bề mặt tế bào được chuyển thành một đáp ứng tế bào đặc thù thường gồm một chuỗi các bước.
  • B. Quá trình ở đó tín hiệu trên bề mặt tế bào được chuyển thành dạng thông tin hóa học.
  • C. Quá trình chuyển đổi tín hiệu của tế bào.
  • D. Quá trình tiếp nhận của tế bào với các phân tử truyền tin.

 

Câu 5: Loại phân tử nào tham gia vào việc đáp ứng các tín hiệu bên ngoài mà tế bào nhận được?

  • A. Acid nucleic.
  • B. Gene.
  • C. Cơ quan tiếp nhận.
  • D. Enzyme.

 

Câu 6: Một trong những chức năng chính của màng sinh chất là bao bọc:

  • A. mô
  • B. xương
  • C. sinh vật
  • D. tế bào

 

Câu 7: Chức năng quan trọng nhất của màng tế bào là:

  • A. Cho phép nhập và xuất vật liệu mà không cần bất kỳ sự kiểm soát nào.
  • B. Kiểm soát việc ra vào của nguyên liệu từ các tế bào.
  • C. Chỉ kiểm soát việc nhập vật liệu vào tế bào.
  • D. Chỉ kiểm soát lối ra của vật liệu từ các tế bào.

 

Câu 8: Các enzyme thuỷ phân (hydrolase) được bài tiết từ?

  • A. Ribosome.
  • B. Ty thể.
  • C. Lysosome.
  • D. Bộ máy golgi.

 

Câu 9: Đôi khi bạn phải làm việc để có được thứ bạn cần và điều này cũng đúng trong tế bào sống. Tế bào thực vật yêu cầu ATP để hấp thụ các ion khoáng cần thiết từ đất dựa vào gradient nồng độ. Tế bào thực vật nào tham gia vào quá trình hấp thụ tích cực các ion?

  • A. Tế bào bảo vệ.
  • B. Tế bào gốc lông.
  • C. Tế bào xylem.
  • D. Tế bào palisade.

 

Câu 10: Sự co cơ mà ATP tạo điều kiện cho phép động vật có vú duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định. Một ví dụ rõ ràng là rùng mình, vì điều này giải phóng nhiệt. Hành động nào liên quan đến ATP là một ví dụ khác về cách động vật có vú tăng nhiệt độ cơ thể của chúng?

  • A. Dựng lông.
  • B. Giãn mạch.
  • C. Tiết mồ hôi.
  • D. Giảm nhịp tim.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánCADAC
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánDBCBA

Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề kiểm tra Sinh học 10  kết nối bài 12 Truyền tin tế bào (Đề trắc và, kiểm tra Sinh học 10  KNTT bài 12 Truyền tin tế bào (Đề trắc, đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10  kết nối

Bình luận

Giải bài tập những môn khác