Đề kiểm tra Sinh học 10 KNTT bài 5 Các phân tử sinh học (Đề trắc nghiệm số 2)

Đề thi, đề kiểm tra Sinh học 10 Kết nối bài 5 Các phân tử sinh học (Đề trắc nghiệm số 2). Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình hô hấp của tế bào là

  • A. Cellulose
  • B. Saccharose
  • C. Glucose
  • D. Fructose

 

Câu 2: Carbohydrate là hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố

  • A. C, H, O, N
  • B. C, H, N, P
  • C. C, H, O, P
  • D. C, H, O

 

Câu 3: Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?

  • A. bệnh bướu cổ.
  • B. bệnh còi xương.
  • C. bệnh tiểu đường.
  • D. bệnh gút.

 

Câu 4: Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho một loại sản phẩm là glucose

  • A. Lactose.
  • B. Cellulose.
  • C. Chitin.
  • D. Saccharose.

 

Câu 5: Loại đường có trong thành phần cấu tạo của DNA và RNA là

  • A. Fructose
  • B. Pentose
  • C. Hecxose
  • D. Mantose

 

Câu 6: Cho các nhận định sau:

Glycogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm.

Tinh bột là chất dự trữ trong cây.

Glycogen do nhiều phân tử glucose liên kết với nhau dưới dạng mạch thẳng.

Tinh bột do nhiều phân tử glucose liên kết với nhau dưới dạng phân nhánh và không phân nhánh.

Glycogen và tinh bột đều được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng và loại nước.

Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 1

 

Câu 7: Cho các nhận định sau:

Tinh bột là chất dự trữ trong cây

Glycogen là chất dự trữ của cơ thể động vật và nấm

Glucose là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào

Pentose tham gia vào cấu tạo của DNA và RNA

Cellulose tham gia cấu tạo màng tế bào

Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng với vai trò của carbohydrate trong tế bào và cơ thể?

  • A. 5
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

 

Câu 8: Protein không có chức năng nào sau đây?

  • A. Cấu tạo nên chất nguyên sinh, các bào quan, màng tế bào.
  • B. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
  • C. Cấu trúc nên enzim, hoocmon, kháng thể.
  • D. Thực hiện việc vận chuyển các chất, co cơ, thu nhận thông tin.

 

Câu 9: Chất nào sau đây được cấu tạo từ các axit amin?

  • A. Insulin – hoocmon do tuyến tụy ở người tiết ra.
  • B. Cholesterol – tham gia cấu tạo nên màng sinh học.
  • C. Pentozo - tham gia cấu tạo nên axit nucleic trong nhân tế bào.
  • D. Estrogen – hormone do buồng trứng ở nữ giới tiết ra.

 

Câu 10: Điểm giống nhau giữa protein và lipid là

  • A. Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân.
  • B. Đều có liên kết hidro trong cấu trúc phân tử.
  • C. Gồm các nguyên tố C, H, O.
  • D. Có chức năng dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi
Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánCDCAB
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánBDBAD

Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề kiểm tra Sinh học 10  kết nối bài 5 Các phân tử sinh học (Đề và, kiểm tra Sinh học 10  KNTT bài 5 Các phân tử sinh học (Đề, đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10  kết nối

Bình luận

Giải bài tập những môn khác