Đề kiểm tra Lịch sử 11 KNTT bài 13: Việt Nam và biển Đông

Đề thi, đề kiểm tra lịch sử 11 Kết nối tri thức bài 13 Việt Nam và biển Đông. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo

B. Bài tập và hướng dẫn giải

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Việt Nam không giáp Biển Đông ở phía nào?

  • A. Đông
  • B. Nam
  • C. Tây Nam
  • D. Tây Bắc

Câu 2: Việt Nam có bao nhiêu tỉnh, thành giáp biển?

  • A. 18
  • B. 28 
  • C. 48
  • D. 63

Câu 3: Các bằng chứng khảo cổ học cùng với những nguồn sử liệu tin cậy, có giá trị pháp lí cao của Việt Nam và nước ngoài qua các thời kì đã khẳng định Việt Nam là Nhà nước thứ mấy xác lập chủ quyền và thực hiện quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?

  • A. Thứ nhất
  • B. Thứ hai
  • C. Thứ tư
  • D. Thứ sáu

Câu 4: Đến tháng 9 – 1951, khi chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa tiếp tục được tuyên bố tại Hội nghị Hoà bình San Francisco thì:

  • A. Trung Quốc phản đối.
  • B. Các nước Đông Nam Á phản đối và tranh giành quyền kiểm soát hai quần đảo này.
  • C. Không có quốc gia nào tham dự hội nghị phản đối.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5: Đâu là một tập tục cổ truyền có từ thời Hải đội Hoàng Sa (thế kỉ XVII) nhằm tri ân những người đi làm nhiệm vụ và cầu cho họ được bình an trở về?

  • A. Lễ Khao lề thế lính
  • B. Lễ Tạ ơn
  • C. Lễ Phục sinh
  • D. Lễ hội biển cả

Câu 6: Các bằng chứng khảo cổ học đã chứng minh rằng ngay từ thời điểm nào, người Việt đã tích cực, chủ động và sớm có hoạt động kinh tế và văn hoá ở Biển Đông?

  • A. Khoảng thế kỉ X TCN
  • B. Đầu Công nguyên
  • C. Thế kỉ VI
  • D. Thế kỉ XV

Câu 7: Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Năm 1946, chính quyền thực dân Pháp cho hải quân trú đóng ở các đảo chính thuộc quần đảo Trường Sa và yêu cầu quân đội Trung Hoa Dân quốc rút khỏi các đảo đã chiếm đóng trái phép
  • B. Tháng 1 – 1974, quân đội Sài Gòn thất bại trong chiến đấu bảo vệ quần đảo Hoàng Sa trước cuộc tấn công của quân đội Trung Quốc.
  • C. Từ tháng 3 – 1988 đến nay, nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam kiên trì đấu tranh ngoại giao và pháp lí để khẳng định, bảo vệ chủ quyền của Việt Nam tại quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa và môi trường hoà bình, hợp tác trên Biển Đông.
  • D. Tháng 3 – 1978, nhiều chiến sĩ Hải quân Nhân dân Việt Nam đã hi sinh anh dũng khi chiến đấu bảo vệ chủ quyền tại các đảo Gạc Ma, Cô Lin, Len Đạo trước cuộc tấn công của hải quân Hoa Kỳ.

Câu 8: Người Pháp đã nêu rõ các cuộc khảo sát của Trung Quốc tại quần đảo Hoàng Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam là trái phép vào năm nào?

  • A. 1858
  • B. 1884
  • C. 1895
  • D. 1909

Câu 9: Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Từ ngày 13 đến ngày 28 – 4 – 1975, Quân giải phóng miền Nam Việt Nam đã tiếp quản các đảo và triển khai lực lượng thực thi chủ quyền đối với quần đảo Trường Sa.
  • B. Sau khi đất nước thống nhất, Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã tiếp tục quản lí và thực thi chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
  • C. Năm 2002, huyện Hoàng Sa thuộc tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng (từ năm 2007 thuộc thành phố Đà Nẵng) và huyện Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hoà được thành lập. 
  • D. Trong huyện Trưởng Sa có các đơn vị hành chính nhỏ hơn như: thị trấn Trường Sa (bao gồm đảo Trường Sa và phụ cận); xã Song Tử Tây (đảo Song Tử Tây và phụ cận), xã Sinh Tồn (đảo Sinh Tồn và phụ cận)....

Câu 10: Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Trữ lượng cá ở vùng biển Việt Nam có khả năng khai thác hằng năm đạt khoảng 23 triệu tấn. 
  • B. Trữ lượng dầu mỏ và khí đốt ở vùng biển Việt Nam được xác minh là gần 550 triệu tấn dầu và trên 610 tỉ mỉ khí.
  • C. Vùng ven biển Việt Nam còn có tiềm năng to lớn về quặng sa khoáng như: ti-tan, thiếc, vàng, sắt, man-gan, đất hiếm,... trong đó, cát nặng, cát đen là nguồn tài nguyên quý giá của đất nước.
  • D. Huyện đảo Cát Bà (Hải Phòng) là một quần đảo với hơn 300 đảo lớn nhỏ, có vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu kinh tế với vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và có tiềm năng du lịch phong phú.

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Vị trí địa lí và tài nguyên của Biển Đông tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành nào?

  • A. Thương mại biển
  • B. Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản
  • C. Khai thác khoáng sản, sửa chữa và đóng tàu, du lịch
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Việt Nam có bao nhiêu tỉnh, thành giáp biển?

  • A. 18
  • B. 28 
  • C. 48
  • D. 63

Câu 3: Cuối thế kỉ XIX, chính quyền thực dân Pháp (khi đó là đại diện ngoại giao của triều Nguyễn) tiếp tục khẳng định chủ quyền của Việt Nam, quản lí, bảo vệ quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa theo:

  • A. Sở thích của Toàn quyền Đông Dương
  • B. Cách thức bạo lực
  • C. Đúng thông lệ pháp lí quốc tế.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Các bằng chứng khảo cổ học cùng với những nguồn sử liệu tin cậy, có giá trị pháp lí cao của Việt Nam và nước ngoài qua các thời kì đã khẳng định Việt Nam là Nhà nước thứ mấy xác lập chủ quyền và thực hiện quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?

  • A. Thứ nhất
  • B. Thứ hai
  • C. Thứ tư
  • D. Thứ sáu

Câu 5: Đâu là cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam trước năm 1884?

  • A. Dưới triều Nguyễn, các đội thuỷ quân chuyên trách công việc bảo vệ, thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa được tổ chức.
  • B. Từ thời chúa Nguyễn, Vương triều Tây Sơn, các đội Hoàng Sa, Bắc Hải có nhiệm vụ tuần tiễu giữ gìn vùng biển, ứng chiến với nạn cướp biển và những xâm phạm tại quần đảo Hoàng Sa,...
  • C. Chính quyền thực dân Pháp cho hải quân trú đóng ở các đảo chính thuộc quần đảo Trường Sa và yêu cầu quân đội
  • D. Cả A và B.

Câu 6: Đường bờ biển dài có nhiều bãi cát, vịnh, hang động tự nhiên đẹp như Hạ Long, Cửa Lò, Đà Nẵng, Nha Trang, Phú Quốc,... tạo điều kiện cho Việt Nam trở thành:

  • A. Một điểm du lịch hấp dẫn
  • B. Một khu nghiên cứu khoa học hạng sang
  • C. Một nơi thích hợp cho diễn tập quân sự
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 7: Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Cuộc khảo sát khoa học đầu tiên của các nhà khoa học người Pháp đã được tiến hành tại quần đảo Hoàng Sa vào năm 1925 và tại quần đảo Trường Sa vào năm 1927.
  • B. Quần đảo Trường Sa cũng được sáp nhập vào tỉnh Bà Rịa và quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh Thừa Thiên.
  • C. Từ năm 1954 đến năm 1975, hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa được đặt dưới sự quản lí hành chính của chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
  • D. Từ những năm 30 của thế kỉ XX, người Pháp đã tiến hành xây dựng cột mốc chủ quyền, đèn biển, trạm khí tượng, trạm vô tuyến điện và thực hiện nhiều khảo sát khoa học,...

Câu 8: Đường bờ biển của nước ta dài bao nhiêu và trải dài từ đâu đến đâu?

  • A. 1320 km, từ Quảng Ninh đến Kiên Giang
  • B. 3260 km, từ Quảng Ninh đến Kiên Giang
  • C. 1320 km, từ Hải Phòng đến Cà Mau
  • D. 3260 km, từ Hải Phòng đến Cà Mau

Câu 9: Dưới thời vua Gia Long, triều đình đã tiến hành các hoạt động khẳng định chủ quyền ở quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa một cách quy củ, ví dụ như:

  • A. Tổ chức đội thuỷ quân chuyên trách thực thi chủ quyền ở đây
  • B. Cử thuỷ quân ra quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa hằng năm và trở thành luật lệ
  • C. Coi việc vẽ bản đồ khu vực Hoàng Sa và Trường Sa là trọng trách của Nhà nước, lệnh cho cắm dấu mốc tại nơi khảo sát và thực hiện cứu nạn, bảo đảm an toàn cho tàu thuyền qua lại khu vực
  • D. Cho người dựng miếu và trồng cây ở một số đảo thuộc quần đảo Hoàng Sa

Câu 10: Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Biển Đông đóng vai trò quan trọng đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử, hiện tại và tương lai
  • B. Biển Đông là tuyến phòng thủ phía đông của đất nước. 
  • C. Hệ thống các đảo, quần đảo của Việt Nam trên Biển Đông hợp thành tuyến phòng thủ bảo vệ vùng trời, vùng biển và đất liền.
  • D. Vịnh Hạ Long (tỉnh Quảng Ninh) được coi là một trong những cảng nước sâu tốt nhất châu Á. Vị trí và địa hình của vịnh rất thuận lợi cho xây dựng các cơ sở phòng vệ chiến lược quan trọng.

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 3

Câu 1: Trình bày khái quát quá trình xác lập chủ quyền và quản lí của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trước năm 1884

Câu 2: Trình bày một vài hiểu của em về Đại Nam nhất thống toàn đồ.

ĐỀ 4

Câu 1: Hãy trình bày chủ trương của Việt Nam khi giải quyết các tranh chấp chủ quyền ở Biển Đông.

Câu 2: Giải thích vì sao Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp hòa bình. 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 5

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Biển Đông là “cửa ngõ” để Việt Nam giao lưu kinh tế và hợp tác với các nước trên thế giới, đặc biệt là với khu vực:

  • A. Châu Á – Châu Đại Dương
  • B. Châu Á – Thái Bình Dương
  • C. Châu Đại Dương – Thái Bình Dương
  • D. Ấn Dộ Dương – Thái Bình Dương

Câu 2: Việt Nam ban hành Luật hàng hải Việt Nam vào thời gian nào?

  • A. 05/1977
  • B. 09/1979
  • C. 06/2003
  • D. 11/2015

Câu 3: Đường bờ biển dài có nhiều bãi cát, vịnh, hang động tự nhiên đẹp như Hạ Long, Cửa Lò, Đà Nẵng, Nha Trang, Phú Quốc,... tạo điều kiện cho Việt Nam trở thành:

  • A. Một điểm du lịch hấp dẫn
  • B. Một khu nghiên cứu khoa học hạng sang
  • C. Một nơi thích hợp cho diễn tập quân sự
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Trữ lượng cá ở vùng biển Việt Nam có khả năng khai thác hằng năm đạt khoảng 23 triệu tấn. 
  • B. Trữ lượng dầu mỏ và khí đốt ở vùng biển Việt Nam được xác minh là gần 550 triệu tấn dầu và trên 610 tỉ mỉ khí.
  • C. Vùng ven biển Việt Nam còn có tiềm năng to lớn về quặng sa khoáng như: ti-tan, thiếc, vàng, sắt, man-gan, đất hiếm,... trong đó, cát nặng, cát đen là nguồn tài nguyên quý giá của đất nước.
  • D. Huyện đảo Cát Bà (Hải Phòng) là một quần đảo với hơn 300 đảo lớn nhỏ, có vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu kinh tế với vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và có tiềm năng du lịch phong phú.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Trình bày tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam về quốc phòng, an ninh.

Câu 2: Trình bày một số hiểu biết của em về huyện đảo Cát Bà (Hải Phòng).

ĐỀ 6

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đâu là cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam trước năm 1884?

  • A. Dưới triều Nguyễn, các đội thuỷ quân chuyên trách công việc bảo vệ, thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa được tổ chức.
  • B. Từ thời chúa Nguyễn, Vương triều Tây Sơn, các đội Hoàng Sa, Bắc Hải có nhiệm vụ tuần tiễu giữ gìn vùng biển, ứng chiến với nạn cướp biển và những xâm phạm tại quần đảo Hoàng Sa,...
  • C. Chính quyền thực dân Pháp cho hải quân trú đóng ở các đảo chính thuộc quần đảo Trường Sa và yêu cầu quân đội
  • D. Cả A và B.

Câu 2: Việt Nam ban hành Luật hàng hải Việt Nam vào thời gian nào?

  • A. 05/1977
  • B. 09/1979
  • C. 06/2003
  • D. 11/2015

Câu 3: Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Năm 1946, chính quyền thực dân Pháp cho hải quân trú đóng ở các đảo chính thuộc quần đảo Trường Sa và yêu cầu quân đội Trung Hoa Dân quốc rút khỏi các đảo đã chiếm đóng trái phép
  • B. Tháng 1 – 1974, quân đội Sài Gòn thất bại trong chiến đấu bảo vệ quần đảo Hoàng Sa trước cuộc tấn công của quân đội Trung Quốc.
  • C. Từ tháng 3 – 1988 đến nay, nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam kiên trì đấu tranh ngoại giao và pháp lí để khẳng định, bảo vệ chủ quyền của Việt Nam tại quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa và môi trường hoà bình, hợp tác trên Biển Đông.
  • D. Tháng 3 – 1978, nhiều chiến sĩ Hải quân Nhân dân Việt Nam đã hi sinh anh dũng khi chiến đấu bảo vệ chủ quyền tại các đảo Gạc Ma, Cô Lin, Len Đạo trước cuộc tấn công của hải quân Hoa Kỳ.

Câu 4: Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Biển Đông đóng vai trò quan trọng đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử, hiện tại và tương lai
  • B. Biển Đông là tuyến phòng thủ phía đông của đất nước. 
  • C. Hệ thống các đảo, quần đảo của Việt Nam trên Biển Đông hợp thành tuyến phòng thủ bảo vệ vùng trời, vùng biển và đất liền.
  • D. Vịnh Hạ Long (tỉnh Quảng Ninh) được coi là một trong những cảng nước sâu tốt nhất châu Á. Vị trí và địa hình của vịnh rất thuận lợi cho xây dựng các cơ sở phòng vệ chiến lược quan trọng.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Nêu tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam về phát triển các ngành kinh tế.

Câu 2: Kể tên những văn bản pháp lí về chủ quyền biển của Việt Nam.

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra Lịch sử 11 KNTT bài 13: Việt Nam và biển Đông, đề kiểm tra 15 phút lịch sử 11 kết nối tri thức, đề thi lịch sử 11 kết nối tri thức bài 13

Bình luận

Giải bài tập những môn khác