Đề thi cuối kì 1 Lịch sử 11 KNTT: Đề tham khảo số 2

Trọn bộ đề thi cuối kì 1 Lịch sử 11 KNTT: Đề tham khảo số 2 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 LỊCH SỬ 11 KẾT NỐI TRI THỨC ĐỀ 2

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Đứng trước mối đe dọa của chủ nghĩa thực dân phương Tây, Xiêm đã:

  • A. Tiến hành kháng chiến bảo vệ nền độc lập.
  • B. Tiến hành hàng loạt cải cách quan trọng về kinh tế, xã hội, hành chính, giáo dục, ngoại giao.
  • C. Thực hiện chính sách cấm đạo Thiên Chúa.
  • D. Thực hiện chính sách đóng cửa, bế quan tỏa cảng.

Câu 2. Trong lịch sử Việt Nam, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có vai trò quyết định đối với:

  • A. Tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước.
  • B. Chiều hướng phát triển các lĩnh vực của đời sống xã hội.
  • C. Tính chất của bộ máy nhà nước, chính sách đối nội và đối ngoại.
  • D. Sự tồn vong của quốc gia, dân tộc.

Câu 3. Những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Cam-pu-chia chống lại thực dân Pháp xâm lược là:

  • A. Khởi nghĩa của hoàng thân Xi-vô-tha và Pu-côm-bô.
  • B. Khởi nghĩa của hoàng thân Xi-vô-tha và Nô-rô-đôm.
  • C. Khởi nghĩa của hoàng thân Xi-vô-tha và Hô-xê Ri-đan.
  • D. Khởi nghĩa của hoàng thân Xi-vô-tha và Đi-pô-nê-gô-rô.

Câu 4. Hồ Quý Ly đã thực hiện chính sách về sở hữu ruộng đất nào sau đây trong cải cách về kinh tế, xã hội?

  • A. Hạn chế sự phát triển của chế độ sở hữu lớn về ruộng đất trong điền trang, thái ấp của tầng lớp quý tộc.
  • B. Giảm thiểu sỡ hữu ruộng đất trên quy mô lớn của quý tộc.
  • C. Tăng cường sở hữu ruộng đất trên quy mô lớn của quan lại.
  • D. Khuyến khích sở hữu ruộng đất của địa chủ, tư nhân.

Câu 5. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ trong bối cảnh nào sau đây ở Đàng Trong?

  • A. Nhiều cuộc khởi nghĩa lớn bùng nổ liên tục.
  • B. Nạn đói diễn ra liên tục trên quy mô lớn.
  • C. Nguyễn Phúc Thuần làm Quốc phó, thao túng mọi việc.
  • D. Kinh tế rơi vào khủng hoảng, mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt.

Câu 6. Quan sát các hình 1, 2 dưới đây và cho biết: Tại sao thực dânh Anh và Pháp đều chọn hải cảng làm nơi nổ súng xâm lược?

 

Hình 1. Hải quân Anh tiến vào hải cảng

ở Y-an-gun (Miến Điện) năm 1824 (tranh vẽ)

 

Hình 2. Liên quân Pháp – Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng (Việt Nam) năm 1858 (tranh vẽ)

    A. Thực dân Anh và thực dân Pháp đều có thế mạnh về hải quân với thuyền chiến hiện đại.

  • B. Cảng Y-an-gun và cảng Đà Nẵng đều là những cảng không phát triển, buôn bán sa sút, tiêu điều, dễ dàng tấn công và xâm nhập.
  • C. Thực dân Anh và thực dân Pháp đều thực hiện ý định “chinh phục từng gói nhỏ”.
  • D. Thực dân Anh và thực dân Pháp không muốn mắc sai lầm như khi xâm chiếm các thuộc địa trước đây.

    Câu 7. Đâu không phải là điểm chung của chính sách thống trrị thực dân ở Đông Nam Á?

A. Khai thác, vơ vét và bòn rút các quốc gia trong khu vực bằng chính sách thuế khóa đánh vào các tầng lớp nhân dân bản địa.

B. Cướp ruộng đất, lập đồn điền, bóc lột sức người, khai thác tài nguyên.

C. Khai thác triệt để sản phẩm nông nghiệp, đầu tư để bóc lột lâu dài trong công nghiệp.

D. Xây dựng hàng loạt công trình cơ sở hạ tầng, giao thông, đô thị.

Câu 8. Thành lũy nào sau đây được xây dựng dướiTriều Hồ?

  • A. Thành Tây Đô (Thanh Hóa).
  • B. Thành Hoa Lư (Ninh Bình).
  • C. Thành Đại La (Hà Nội).
  • D. Thành Đồng Hới (Quảng Bình Quan).

Câu 9. Chọn các cụm từ cho sẵn đặt vào vị trí đánh số trong đoạn tư liệu để thể hiện sự phát triển của Xin-ga-po: a. trật tự, kỉ cương; b. mẫu mực; c. chính trị, xã hội; d. Xin-ga-po.

“………. (1) trở thành quốc gia phát triển nhất Đông Nam Á, một quốc gia……….(2) về nhiều mặt, trong đó nổi bật nhất là ……….(3), luật pháp nghiêm minh. Tất cả mọi quy định ngặt nghèo về luật pháp, kỉ cương đều nhằm đảm bảo sự ổn định về ……….(4)”.

(Nguyễn Anh Thái (Chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại,

NXB Giáo dục, Hà Nội, 2006, tr.354)

  • A. (1) – d, (2) – b, (3) – a, (4) – c.
  • B. (1) – d, (2) – c, (3) – b, (4) – a.
  • C. (1) – c, (2) – a, (3) – b, (4) – d.
  • D. (1) – a, (2) – c, (3) – d, (4) – b.

Câu 10. Nội dung nào không phản ánh đúng nét mới trong cuộc đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1945?

  • A. Xuất hiện xu hướng mới trong phong trào đấu tranh – xu hướng vô sản.
  • B. Giai cấp vô sản bước lên vũ đài chính trị.
  • C. Phong trào đấu tranh theo ý thức hệ phong kiến phát triển mạnh.
  • D. Phong trào theo xu hướng tư sản thay thế phong trào theo ý thức hệ phong kiến.

Câu 11. Từ cuối thập kỉ 80 – 90 của thế kỉ XX, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia bắt đầu:

  • A. Đưa đất nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế, chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường.
  • C. Thực hiện chính sách nông – công nghiệp hướng ngoại.
  • D. Thay thế chiến lược phát triển hướng nội sang chiến lược phát triển hướng ngoại.

Câu 12. Trận đánh quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ (1258) do Trần Thái Tông, Trần Thủ Độ chỉ huy là:

  • A. Tây Kết, Hàm Tử (Hưng Yên).
  • B. Rạch Gầm – Xoài Mút (Tiền Giang).
  • C. Ngọc Hồi – Đống Đa (Hà Nội).
  • D. Bình Lệ Nguyên (Vĩnh Phúc), Đông Bộ Đầu (Hà Nội).

Câu 13. Điền vào dấu “…” trong đoạn tư liệu dưới đây:

Với tư tưởng “Đem đại nghĩa để thắng hung tàn, lấy chí nhân để nuôi cường bạo”,………… không chỉ thu hút được sự ủng hộ nhiệt tình, đoàn kết của nhân dân mà còn tranh thủ được lực lượng của kẻ thù.

  • A. Phong trào Tây Sơn.
  • B. Khởi nghĩa Lý Bí.
  • C. Kháng chiến chống quân Triệu.
  • D. Khởi nghĩa Lam Sơn.

Câu 14. Ý nào sau đây không phải lí do Hồ Quý Ly quyết định thực hiện chính sách hạn điền?

  • A. Đảm bảo ruộng đất cho nông dân, ổn định tình hình xã hội.
  • B. Đảm bảo nguồn tô thuế của nhà nước.
  • C. Làm suy yếu thế lực kinh tế của quý tộc Trần.
  • D. Đảm bảo lực lượng cho lao động sản xuất.

Câu 15. Việc những người phụ nữ như Hai Bà Trưng, Bà Triệu lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn nhằm giành độc lập, tự chủ cho thấy:

  • A. Vai trò, vị trí quan trọng và nổi bật của phụ nữ trong xã hội đương thời.
  • B. Vai trò nổi bật của phụ nữ trong lĩnh vực chính trị.
  • C. Vai trò quyết định của phụ nữ trong đời sống đối nội, đối ngoại đương thời.
  • D. Sự áp đảo và thắng lợi của chế độ mẫu quyền trước chế độ phụ quyền.

Câu 16. Câu nói của Trần Quốc Tuấn: “Vừa rồi, Toa Đô, Ô Mã Nhi bốn mặt bao vây, nhưng vì vua tôi đồng tâm, anh em hòa mục, cả nước nhà góp sức, giặc phải bị bắt…” nói về điều gì?

  • A. Chiến thuật bao vây tiêu diệt quân giặc có thể vận dụng về sau.
  • B. Phát huy truyền thống yêu nước trong đánh giặc, giữ nước.
  • C. Kết hợp giữa truyền thống yêu nước với truyền thống lao động, sản xuất.
  • D. Bài học phát huy sức mạnh đoàn kết dân tộc trong chiến tranh giữ nước.

Câu 17. Sau cuộc chiến tranh Mỹ - Tây Ban Nha (1898), Phi-lip-pin chính thức trở thành thuộc địa của:

  • A. Mỹ.
  • B. Bồ Đào Nha.
  • C. Hà Lan.
  • D. Tây Ban Nha.

Câu 18. Chính sách của thực dân phương Tây có một số tác động tích cực đối với khu vực Đông Nam Á, ngoại trừ việc:

  • A. Du nhập nền sản xuất công nghiệp.
  • B. Gắn kết khu vực với thế giới.
  • C. Xây dựng một số cơ sở hạ tầng.
  • D. Đưa các nước phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.

Câu 19. Ý nào sau đây không thể hiện vị trí địa chiến lược quan trọng của Việt Nam?

  • A. Nằm giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
  • B. Kiểm soát tuyến đường giao thông, giao thương lâu đời giữa Ấn Độ và Đông Nam Á.
  • C. Nằm ở vị trí cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa với Đông Nam Á hải đảo.
  • D. Nằm ở cầu nối giữa lục địa Á – Âu và châu Đại Dương.

Câu 20. Câu thơ dưới đây nói về ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa nào?

“…Xã tắc do đó vững bền,

Non sông từ đây đổi mới.

Để mở nền thái bình muôn thuở.

Để rửa mối sỉ nhục ngàn thu”.

(Trích Bình Ngô đại cáo trong Đại Việt sử ký toàn thư, Tập II, Sđd, tr.287 – 288)

  • A. Khởi nghĩa Lý Bí.
  • B. Phong trào Tây Sơn.
  • C. Khởi nghĩa Lam Sơn.
  • D. Khởi nghĩa Phùng Hưng.

Câu 21. Theo Từ điển thuật ngữ lịch sử phổ thông, thuật ngữ “cải cách” trong “Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ” là:

  • A. Sự thay đổi về mặt tư tưởng, có tính chất dân chủ, khoa học, quần chúng hơn.
  • B. Sự đổi mới cho tiến bộ hơn, phù hợp với sự phát triển chung của xã hội mà không đụng tới nền tàng của chế độ hiện hành.
  • C. Sự đổi mới về hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và thương nghiệp trong xã hội.
  • D. Sự chuyển biến tích cực về mặt chính trị, kinh tế, xã hội của chế độ hiện hành.

Câu 22. Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ?

  • A. Bước đầu ổn định tình hình xã hội.
  • B. Củng cố tiềm lực của đất nước để chuẩn bị đối phó với giặc ngoại xâm.
  • C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt hành chính, làm cho hoạt động của bộ máy nhà nước có hiệu quả hơn trước.
  • D. Thể hiện tư tưởng tiến bộ của Hồ Quý Ly nhằm xây dựng một nền văn hóa, giáo dục mang bản sắc dân tộc.

Câu 23. Thực dân phương Tây đã sử dụng phương thức phổ biến nào để làm suy yếu khối đại đoàn kết dân tộc ở các nước Đông Nam Á?

  • A. Chính sách “đồng hóa, văn hóa”.
  • B. Chính sách ngoại giao mềm dẻo.
  • C. Chính sách “chia để trị”.
  • D. Chính sách bóc lột, khai thác thuộc địa.

Câu 24. Giang Văn Minh có câu: “Đằng Giang tự cổ huyết do hồng” (Sông Bạch Đằng xưa máu vẫn còn loang đỏ). Câu thơ gợi cho nhớ đến sự kiện lịch sử nào?

  • A. Kháng chiến chống quân Nguyên (1287 – 1288) thắng lợi.
  • B. Ba lần đánh bại quân xâm lược phương Bắc trên sông Bạch Đằng.
  • C. Cánh quân Nguyên do Ô Mã Nhi chỉ huy bị tiêu diệt trên sông Bạch Đằng.
  • D. Kháng chiến chống quân Mông Cổ (1258) thắng lợi.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

  • a. Hãy tóm tắt diễn biến chính và kết quả của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc.
  • b. Nêu nhận xét, đánh giá của em về các cuộc khởi nghĩa trong thời kì này.

Câu 2 (1,0 điểm). Từ cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ, em có thể rút ra những bài học lịch sử gì?

Hướng dẫn trả lời

  • A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

    Câu 1

    Câu 2

    Câu 3

    Câu 4

    Câu 5

    Câu 6

    Câu 7

    Câu 8

    B

    D

    A

    A

    D

    A

    D

    A

    Câu 9

    Câu 10

    Câu 11

    Câu 12

    Câu 13

    Câu 14

    Câu 15

    Câu 16

    A

    C

    B

    D

    D

    D

    A

    D

    Câu 17

    Câu 18

    Câu 19

    Câu 20

    Câu 21

    Câu 22

    Câu 23

    Câu 24

    A

    D

    B

    C

    B

    C

    C

          B

  • B. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1:

  • a. Tóm tắt diễn biến chính và kết quả của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc.
  • b. Nhận xét, đánh giá về các cuộc khởi nghĩa trong thời kì này (HS nêu quan điểm cá nhân). Ví dụ:

Câu 2:

Từ cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ, có thể rút ra những bài học lịch sử. Ví dụ:

- Sự kết hợp giữa nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, về thực hiện chính sách thân dân, về phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp giữ nước và dựng nước. - Sự kết hợp giữa nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, về thực hiện chính sách thân dân, về phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp giữ nước và dựng nước.

- Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc phải có sự lãnh đạo đúng đắn về chỉ đạo chiến lược, về phương thức tiến hành chiến tranh và chỉ đạo tác chiến phù hợp; tập hợp sức mạnh toàn dân, thi hành chính sách “thân dân” hợp lòng dân. - Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc phải có sự lãnh đạo đúng đắn về chỉ đạo chiến lược, về phương thức tiến hành chiến tranh và chỉ đạo tác chiến phù hợp; tập hợp sức mạnh toàn dân, thi hành chính sách “thân dân” hợp lòng dân.

- Bài học về tính tất yếu khách quan của sự đổi mới. Cải cách muốn thành công phải phù hợp với thực tiễn đất nước và được đông đảo nhân dân ủng hộ.  - Bài học về tính tất yếu khách quan của sự đổi mới. Cải cách muốn thành công phải phù hợp với thực tiễn đất nước và được đông đảo nhân dân ủng hộ.

- Sự nghiệp đổi mới giáo dục và đào tạo nhân tài phải gắn liền với thực tiễn cuộc sống, học phải đi đôi với hành, lí luận phải gắn liền với thực tiễn. - Sự nghiệp đổi mới giáo dục và đào tạo nhân tài phải gắn liền với thực tiễn cuộc sống, học phải đi đôi với hành, lí luận phải gắn liền với thực tiễn.

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Lịch sử 11 kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Lịch sử 11 kết nối, đề thi cuối kì 1 Lịch sử 11 KNTT: Đề

Bình luận

Giải bài tập những môn khác