Đáp án Ngữ văn 6 Kết nối bài 8: Tiếng cười không muốn nghe

Đáp án bài 8: Tiếng cười không muốn nghe. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Ngữ văn 6 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

TIẾNG CƯỜI KHÔNG MUỐN NGHE

Trước khi đọc

1. Em đã từng bị cười nhạo hay chứng kiến cảnh bạn mình bị cười nhạo chưa? Em có nhận thấy hành động cười nhạo người khác là vô ý không?

Đáp án chuẩn:

Em đã từng bị các bạn trong lớp cười nhạo. Em thấy hành động đó là vô lý. Em đã báo cáo cô giáo để cô giáo xử phạt và răn đe các bạn.

Câu 2: Cần ứng xử như thế nào khi bị người ta cười nhạo?

Đáp án chuẩn:

Có người sẽ chọn cách im lặng, nghiêm túc xem xét lại bản thân và tìm cách sửa sai. Có người lại lo lắng, hốt hoảng, ngày càng tự ti hơn. 

Sau khi đọc

Câu 1: Những đặc điểm cho thấy Tiếng cười không muốn nghe là một văn bản nghị luận:

Đáp án chuẩn:

Để có sức thuyết phục, văn bản đã đưa ra các lý lẽ: nêu các tiếng cười đẹp, tiếng cười xấu, các cách ứng xử khác nhau khi bị chê bai.

Câu 2: Đoạn mở đầu nói đến nhiều ý nghĩa khác nhau của tiếng cười? Ý nghĩa nào được bàn luận trong văn bản này?

Đáp án chuẩn:

- Có tiếng cười trao gửi một niềm tin yêu

- Có tiếng cười thay cho một lời  cảm ơn, một tình cảm chân thành muốn nói

- Có tiếng cười hài hước, dí dỏm khiến người ta quên cảmệt nhọc

- Có tiếng cười phê phán những thói hư tật xấu.

Câu 3: Người viết có thái độ, suy nghĩ thế nào trước những hiện tượng cười cợt khiếm khuyết của người khác? Thái độ suy nghĩ đó dựa trên những lý lẽ nào?

Đáp án chuẩn:

Tác giả cho rằng lý do cười nhạo người khác đơn giản vì người khác có điều không giống ta

Tác giả nhận xét trên đời này không có ai là hoàn hảo. Điều quan trọng là biết tự nhận ra điểm yếu của mình để khắc phục. 

Câu 4: Nhận xét các bằng chứng tác giả sử dụng để chứng minh cho lý lẽ đã nêu?

Đáp án chuẩn:

Mọi người chế nhạo chú, bắt trước dáng đi nghiêng nghiêng của chú để làm hề. Chú dự thi vào trường trung cấp âm nhạc thì mọi người lại cười nhạo nói "Chuông khánh còn chẳng ăn ai/Nữa là mảnh chĩnh vứt ngoài bờ tre. 

Câu 5:  Lòng nhân ái, sự cảm thông là "phương thuốc" hữu hiệu để trị "căn bệnh" cười nhạo người khác. Em có đồng ý với kiến đó không? Vì sao

Đáp án chuẩn:

Bởi vì, trong mỗi chúng ta đều tồn tại sự cảm thông chia sẻ, tấm lòng nhân ái. Nếu như nó được nhân rộng, phát triển bằng cách mỗi người hãy đặt mình vào vị trí, hoàn cảnh của người khác để để suy nghĩ, thức tỉnh thì sẽ không bao giờ có chỗ cho sự cười chê, nhạo báng xuất hiện. 

Câu 6: Em có lý lẽ hay bằng chứng nào cụ thể có thể bổ sung cho văn bản? Hãy tìm một số câu tục ngữ nói về cách ứng xử trong cuộc sống.

Đáp án chuẩn:

Chim khôn kêu tiếng rảnh rang/Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe

Lời nói chẳng mất tiền mua?Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau

Kim vàng ai nỡ uốn câu/Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời

Viết kết nối với đọc

Với câu mở đầu "Tôi không muốn bị người khác cười nhạo", em hãy viết tiếp khoảng 5-7 câu để hoàn thành đoạn văn. 

Đáp án chuẩn:

Tôi không muốn bị người khác cười nhạo. Và cách để tôi phản ứng lại điều đó là tìm thấy sự hài hước trong những điều chê bai đó. Đó chính là phương pháp tốt nhất để tôi giảm thiểu sự căng thẳng và áp lực những lo âu và suy nghĩ mông lung khi bị người khác cười nhạo. 

Lựa chọn từ ngữ

Câu 1: Đáp án chuẩn: các câu hỏi sau:

a. Với câu: Mỗi khi được nghe tiếng cười tươi trẻ, hồn nhiên của bạn bè trong lớp hay của ai đó bên ngoài, tôi đều cảm thấy ấm lòng, theo em, có thể dùng từ tự nhiên để thay cho hồn nhiên được không? Vì sao?

b. Từ khuất được dùng trong câu: Giờ đây, mẹ tôi đã khuất và tôi cũng đã lớn có phù hợp hơn so với một số từ khác cũng có nghĩa là chết như: mắt, từ trần, hi sinh

c. Theo em, vì sao trong câu: Điều quan trọng là biết nhận ra những điểm yếu của mình đề tự khắc phục, không thể dùng từ tồn tại thay cho từ điểm yếu

Đáp án chuẩn:

a. Từ hồn nhiên dùng hợp lý hơn từ tự nhiên. 

b. Từ khuất được sử dụng trong câu văn này là phù hợp nhất. 

c. Dùng từ điểm yếu có ý nghĩa nhấn mạnh vào khuyêt điểm, sự hạn chế của bản thân hơn. Câu văn có tính biểu đạt cao hơn.

Câu 2:  Chọn từ phù hợp nhất trong ngoặc đơn để đặt vào khoảng trống ở các câu sau và giải thích lí do lựa chọn:

a. Bị cười, không phải mọi người đều ... giống nhau. (phản ứng, phản xạ, phản đối, phản bác)

b. Rơi vào ..., họ tìm lối thoát trong hành vi tiêu cực. (tắc tị, bé tắc, cùng đường, cùng quẫn)

c. Đi đường phải luôn luôn ... đề tránh tai nạn. (nhìn, dòm ngó, quan sát, ngó nghiêng)

d. Ngoài ... của bản thân, tôi còn được bạn bè, thây cô thường xuyên động viên, khích lệ. (phần đấu, sức lực, khả năng, nỗ lực)

Đáp án chuẩn:

a. Phản ứng là thái độ, hành động đáp trả lại một sự việc xảy ra.

b. Bế tắc là trạng thái tâm lý con người rơi vào sự trở ngại lớn, không có lỗi thoát, hoàn cảnh khó khăn.

c.Quan sát là việc sử dụng giác quan để ghi nhận lại sự việc với mục đích nào đó

d. Nỗ lực là sự chăm chỉ và cố gắng của bản thân nhằm đạt được một kết quả nào đó.

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo