Đáp án Ngữ văn 6 Cánh diều bài 4: Vẻ đẹp của một bài ca dao
Đáp án bài 4: Vẻ đẹp của một bài ca dao. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Ngữ văn 6 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
VĂN BẢN. VẺ ĐẸP CỦA MỘT BÀI CA DAO
CHUẨN BỊ
Câu 1: Liên hệ với những hiểu biết của em về các bài ca dao đã học, suy nghĩ để Giải nhanh các câu hỏi sau:
+ Ca dao là những sáng tác của ai? Thường bắt nguồn từ đâu? Thể thơ phổ biến của ca dao là thể thơ nào?
+ Bài ca dao Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát có gì giống và khác các bài ca dao đã học ở Bài 2?
Gợi ý:
- Văn bản viết về vẻ đẹp của bài ca dao: " Đứng bên ní đồng..... nắng hồng ban mai"
- Phần 1: Nét đẹp của bài ca dao là ở cái đẹp của cánh đồng và cái đẹp của cô gái thăm đồng.
- Phần 2: Bố cục của bài ca dao
- Phần 3: Phân tích 2 câu thơ đầu
- Phần 4: Phân tích của 2 câu cuối
CÂU HỎI GIỮA BÀI
Câu 1: Nội dung phần 1 khẳng định điều gì?
Đáp án chuẩn:
Khẳng định cái đẹp của bài ca dao
Câu 2: Phần 2 tập trung làm sáng tỏ ý nào? Từ " bởi vì" nhằm mục đích gì?
Đáp án chuẩn:
Tập trung sáng tỏ ý không phải bài ca dao chia thành hai phần. Từ " bởi vì" nhằm mục đích lí giải tại sao bài ca dao không hoàn toàn chia làm hai phần
Câu 3: Phần 3 phân tích yếu tố nào của bài ca dao?
Đáp án chuẩn:
Phân tích hai câu thơ đầu của bài ca dao, nét đẹp của cánh đồng quê.
Câu 4: Theo tác giả, hai câu cuối có gì khác biệt so với hai câu đầu của bài ca dao?
Đáp án chuẩn:
Theo tác giả, hai câu thơ cuối khác với hai câu đầu ở chỗ:
- Hai câu đầu nội dung miêu tả bao quát vẻ đẹp của toàn bộ cánh đồng lúa quê hương thì ở hai câu thơ cuối miêu tả vẻ đẹp riêng vẻ đẹp của một "chẽn lúa đồng đòng"
- Câu cuối có thể có là câu kết luận
CÂU HỎI CUỐI BÀI
Câu 1: Nội dung chính của văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao là gì? Nhan đề đã khái quát được nội dung chính của văn bản chưa?
Đáp án chuẩn:
- Nội dung chính của văn bản vẻ đẹp của một bài ca dao chính là phân tích bài ca dao để thể hiện rõ nét đẹp trong đó
- Nhan đề đã khái quát được nội dungc chính của văn bản
Câu 2: Theo tác giả, bài ca dao trên có những vẻ đẹp gì? Vẻ đẹp ấy được nêu khái quát ở phần nào của văn bản? Vẻ đẹp nào được tác giả chú ý phân tích nhiều hơn?
Đáp án chuẩn:
- Theo tác giả, bài ca dao có 2 vẻ đẹp:
+ Nét đẹp của bài ca dao là ở cái đẹp của cánh đồng
+ Cái đẹp của cô gái thăm đồng.
- Vẻ đẹp ấy được nêu khái quát ở phần 1 của văn bản.
Câu 3: Để làm rõ vẻ đẹp của bài ca dao, tác giả Hoàng Tiến Tựu đã dựa vào những từ ngữ, hình ảnh nào? Em hãy chỉ ra một số ví dụ cụ thể trong văn bản.
Đáp án chuẩn:
- Tác giả đã sử dụng hình ảnh chân thực kết hợp với từ ngữ giàu giá trị biểu cảm
- Một số ví dụ:
+ Hình ảnh " chẽn lúa đòng đòng đang phất phơ trước gió nhẹ và " dưới ngọn nắng hồng ban mai" mới đẹp làm sao!
+ Hình ảnh " ngọn nắng" thật độc đáo
Câu 4: Hãy tóm tắt nội dung chính của phần 2,3,4 trong văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao theo mẫu sau:
Phần 1 | Nêu ý kiến: bài ca dao có hai vẻ đẹp |
Phần 2 | |
Phần 3 | |
Phần 4 |
Đáp án chuẩn:
Phần 1 | Nêu ý kiến: bài ca dao có hai vẻ đẹp |
Phần 2 | Bố cục của bài ca dao |
Phần 3 | Phân tích 2 câu thơ đầu của bài ca dao |
Phần 4 | Phân tích 2 câu thơ cuối của bài ca dao |
Câu 5: So sánh những gì em hiểu viết về ca dao ở bài 2, văn bản của tác giả Hoàng Tiến Tự cho em hiểu thêm được những gì về nội dung và hình thức của ca dao? Em thích nhất câu, đoạn nào trong văn bàn nghị luận này?
Đáp án chuẩn:
- Ca dao, dân ca là những bài thơ dân gian do nhân dân lao động sáng tác và thuộc thể loại trữ tình đã diễn tả một cách sinh động và sâu sắc đời sống tâm hồn, tình cảm, tư tưởng của người lao động.
- Hình thức: Thể thơ: được dựng trong các loại văn vần dân gian khác (như tục ngữ, câu đố, vè …).
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận