Đáp án Ngữ văn 6 Cánh diều bài: Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì I

Đáp án bài: Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì I. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Ngữ văn 6 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

ÔN TẬP VÀ TỰ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I

NỘI DUNG ÔN TẬP

ĐỌC HIỂU VĂN BẢN

Câu 1: Thống kê tên các thể loại kiểu văn bản cụ thể đã học trong sách Ngữ văn 6 tập 1

Đáp án chuẩn:

Truyền thuyết

Thánh Gióng, Thạch Sanh, sự tích Hồ Gươm

Thơ

À ơi tay mẹ, Về thăm mẹ, ca dao Việt Nam

Trong lòng mẹ, Đồng Tháp Mười mùa nước nổi, Thời thơ ấu của Hon-đa

Văn bản nghị luận

Nguyên Hồng- nhà văn của những người cùng khổ, vẻ đẹp của một bài ca dao, Thánh Gióng- tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước, Hồ Chí Minh và "Tuyên ngôn Độc lập", "Diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ", giờ Trái Đất

 

 

 

 

Câu 2: Nêu nội dung chính của các văn bản đọc hiểu trong sách Ngữ văn 6, tập một theo bảng sau:

LoạiTên văn bảnNội dung chính
Văn bản văn học  
Văn bản nghị luậnVD: Thánh Gióng- tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nướcChỉ ra nội dung và ý nghĩa của truyện Thánh Gióng
Văn bản thông tin  

Đáp án chuẩn:

LoạiTên văn bảnNội dung chính
Văn bản văn họcThánh GióngHình tượng Thánh Gióng là biểu tượng của ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước, đồng thời là sự thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân ta ngay từ buổi đầu lịch sử về người anh hùng cứu nước chống giặc ngoại xâm.
Thạch SanhGửi gắm mơ ước về một xã hội lí tưởng của sự công bằng, về niềm tin đạo đức ở những phẩm chất tốt đẹp của con người cùng lí tưởng nhân đạo, lòng yêu hòa bình của nhân dân ta
Sự tích Hồ Gươm

Ca ngợi tính chất chính nghĩa, tính chất nhân dân và chiến thắng vẻ vang của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống giặc Minh xâm lược do Lê Lợi lãnh đạo ở đầu thế kỉ XV. 

Truyện cũng nhằm giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm, đồng thời thể hiện khát vọng hòa bình dân tộc

À ơi tay mẹNói về tình cảm của người mẹ  dành cho con
Về thăm mẹNỗi nhớ, tình cảm của con dành cho mẹ cũng như sự hi sinh vất vả của mẹ cho con
Ca dao Việt NamTình cảm cha mẹ, anh em và nhớ về quê hương cội nguồn
Trong lòng mẹkể lại một cách chân thực và cảm động những cay đắng và tủi cực cùng tình yêu thương cháy bỏng của nhà văn thời thơ ấu đối với người mẹ bất hạnh, đáng thương của mình  
Đồng Tháp Mười mùa nước nổi Văn bản viết về chuyến đi đến đồng tháp Mười và vẻ đẹp nơi đây
Thơ ấu của HondaKể về kỉ niệm thời thơ ấu và niềm đam mê của cậu bé Honda
Văn bản nghị luậnNguyên Hồng- nhà văn của những người cùng khổChứng minh Nguyên Hồng là nhà văn của những người cùng khổ
Vẻ đẹp của bài ca daoPhân tích và làm rõ vẻ đẹp của bài ca dao:” Đứng bên ni đồng… “
Thánh Gióng- tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nướcChỉ ra nội dung và ý nghĩa của truyện Thánh Gióng
Văn bản thông tinHCM và “ Tuyên ngôn Độc lập”Thuật lại diễn biến từng sự kiện dẫn đến sự kiện lịch sử quan trọng về Bác và bản tuyên ngôn độc lập ngày 2/9/1945
Diễn biến chiến dịch Điện Biên PhủDiễn biến lịch sử của chiến dịch Điện Biên Phủ
Giờ Trái ĐấtSự phát triển sự phát triển, tham gia hưởng ứng của tất cả mọi người trên thế giới hành động nhằm cổ vũ cho hành động bảo vệ năng lượng, tránh biến đổi khí hậu của toàn thế giới trong đó có Việt Nam

Câu 3: Nêu những điểm cần chú ý về cách đọc truyện (truyền thuyết, cổ tích), thơ lục bát và kí (hồi kí, du kí)?

Đáp án chuẩn:

- Ngắt nhịp, ngừng nghỉ đúng chỗ

- Nói rõ ràng, âm lượng phù hợp, kết hợp với sử dụng nét mặt, ánh mắt, hành động …. phù hợp với câu chuyện để tác động tới người nghe

Câu 4: Theo em, trong sách Ngữ văn 6, tập 1, có những nội dung nào gần gũi và có tác dụng với đời sống hiện nay và với chính bản thân em? Hãy nêu lên một văn bản và làm sáng tỏ điều đó

Đáp án chuẩn:

Theo em, trong sách Ngữ văn 6, tập 1, nội dung em thấy  gần gũi và có tác dụng với đời sống hiện nay và với chính bản thân chính là văn bản về giờ trái đất bởi văn bản này khuyến khích một cộng đồng  toàn cầu hãy liên kết với nhau để chia sẻ những cơ hội và thách thức của việc tạo ra một thế giới phát triển bền vững. 

VIẾT

Câu 5: Thống kê tên các kiểu văn bản cần luyện viết các kiểu văn bản đó trong sách Ngữ văn 6 tập 1 theo một mẫu sau:

M:

- Văn bản tự sự:

M: Viết được bài hoặc đoạn văn kể về một kỉ niệm của bản thân

Đáp án chuẩn:

Văn bản tự sự

+ Viết được bài hoặc đoạn văn kể về một kỉ niệm của bản thân

+ Viết bài văn kể lại một truyền thuyết hoặc cổ tích

+ Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ

Văn bản biểu cảm

+ Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về thơ lục bát

Văn bản nghị luận

+  Trình bày ý kiến về một vấn đề

Văn bản thông tin

+ Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện

Câu 6: Nêu các bước tiến hành viết một văn bản, chỉ ra nhiệm vụ từng bước

Thứ tự các bướcNhiệm vụ cụ thể
- Bước 1: Chuẩn bị

- Thu nhập lựa chọn tư liệu và thông tin về vấn đề sẽ viết

….

  
  

Đáp án chuẩn:

Thứ tự các bướcNhiệm vụ cụ thể
- Bước 1: Chuẩn bị- Thu nhập lựa chọn tư liệu và thông tin về vấn đề sẽ viết
- Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý

- Tìm ý cho bài viết và phát triển các ý bằng cách đặt và trả lời các câu hỏi, sắp xếp các ý có một bố cục rành mạch, hợp lí

- Lập dàn bài: Mở bài, thân bài, kết bài

- Bước 3: ViếtDiễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành những câu, đoạn văn chính xác, trong sáng, có mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau
- Bước 4: Kiểm tra và chỉnh sửaKiểm tra lại văn bản để xem có đạt các yêu cầu đã nêu chưa và cần sữa chữa gì không.

Câu 7: Nêu tác dụng của việc làm thơ lục bát và tập viết bài văn kể về một kỉ niệm của bản thân

Đáp án chuẩn:

- Làm thơ lục bát: Nắm được cách gieo vần và phối thanh, ngắt nhịp giản dị mà biến hoá vô cùng linh hoạt, phong phú và đa dạng trong khả năng diễn tả thể hiện sức sống mãnh liệt, mang đậm vẻ đẹp tâm hồn con người Việt Nam.

- Tập viết bài văn kể một kỉ niệm của bản thân để rèn luyện kĩ năng viết văn bản tự sự kể chuyện giúp các em tập cách diễn đạt kể chuyện, sử dụng ngôn ngữ phù hợp trong sáng để diễn tả lại điều muốn kể kể cả trong văn viết  và văn nói

NÓI VÀ NGHE

Câu 8: Nêu các nội dung chính được rèn luyện trong kĩ năng nói và nghe ở sách Ngữ văn 6, tập một. Các nội dung nói và nghe liên quan gì đến nội dung đọc hiểu và viết?

Đáp án chuẩn:

Kĩ năng

Nội dung

Nói

- Kể được một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích, một trải nghiệm, kỉ niệm đáng nhớ

- Trình bày được ý kiến về một vấn đề quan tâm( sự kiện lịch sử hoặc vấn đề trong cuộc sống)

- Có thái độ và kĩ năng nói phù hợp

Nghe

- Nắm được nội dung trình bày của người khác

- Có thái độ và kĩ năng nghe phù hợp

TIẾNG VIỆT

Câu 9: Liệt kê các nội dung tiếng Việt được học thành mục riêng trong sách Ngữ văn 6 tập 1 theo bảng sau: 

- Bài 1: Từ đơn và từ phức (từ ghép, từ láy)

...

Đáp án chuẩn:

- Bài 1: Từ đơn và từ phức (từ ghép, từ láy)

- Bài 2: Các biện pháp tu từ (ẩn dụ)

- Bài 3: Từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn

- Bài 4: Thành ngữ, dấu chấm phẩy

- Bài 5: Mở rộng vị ngữ

TỰ ĐÁNH GIÁ

I. ĐỌC HIỂU 

Câu 1: Câu nào sau đây nêu không đúng đặc điểm của đoạn thơ trên?

A. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ lục bát.

B. Đoạn thơ trên có các tiếng cuối dòng lục vần với tiếng thứ sáu dòng bát.

C. Đoạn thơ trên có các tiếng cuối dòng bát trước vần với tiếng cuối dòng lục sau.

D. Đoạn thơ trên có các tiếng cuối dòng lục vần với tiếng cuối của dòng bát.

Đáp án chuẩn:

Đáp án D

Câu 2: Từ “nhớ” được lặp lại nhiều lần có tác dụng gì?

A. Làm nổi bật hình ảnh Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc

B. Thể hiện tình cảm của Bác Hồ với người dân Việt Bắc

C. Thể hiện sự gắn bó của Bác Hồ với chiến khu Việt Bắc

D. Thể hiện tình cảm lưu luyến của người dân Việt Bắc với Bác Hồ

Đáp án chuẩn:

Đáp án D

Câu 3: Phương án nào nêu đúng các từ đồng nghĩa trong đoạn thơ trên?

A. Mình, Bác, Ông Cụ

B. Bác, Ông Cụ, Người

C. Mình, Bác, Người

D. Mình, Ông Cụ, Người

Đáp án chuẩn:

Đáp án B

Câu 4: Dòng thơ nào chứa từ láy?

A. Nhớ chân Người bước lên đèo

B. Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường!

C. Ung dung yên ngựa trên đường suối reo

D. Người đi rừng núi trông theo bóng Người

Đáp án chuẩn:

Đáp án C

Câu 5: Phương án nào nêu đúng ý nghĩa mà đoạn thơ trên muốn làm nổi bật?

A. Tình cảm của Bác Hồ đối với người dân Việt Bắc

B. Nỗi nhớ da diết của người dân Việt Bắc đối với Bác Hồ

C. Niềm tự hào của người dân Việt Bắc về Bác Hồ

D. Niềm tin của người dân Việt Bắc đối với Bác Hồ

Đáp án chuẩn:

Đáp án B

Câu 6: Biện pháp nghệ thuật nào thể hiện được nỗi nhớ da diết của người dân Việt Bắc đối với Bác Hồ?

A. Sử dụng các từ ngữ và hình ảnh đẹp

B. Sử dụng nhiều tính từ và động từ

C. Sử dụng biện pháp điệp từ “nhớ”

D. Sử dụng nhiều vần bằng trong các câu thơ

Đáp án chuẩn:

Đáp án C

Câu 7: Phương án nào nêu đúng căn cứ để xác định đoạn trích trên là văn bản thông tin về một sự kiện lịch sử?

A. Nêu lên các diễn biến quan trọng về việc kí kết Hiệp định Pa-ri

B. Nêu lên các lí do dẫn đến việc kí kết Hiệp định Pa-ri

C. Nêu lên các căn cứ khoa học về việc kí kết Hiệp định Pa-ri

D. Nêu lên tác dụng và ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Pa-ri

Đáp án chuẩn:

Đáp án A

Câu 8: So với nhan đề văn bản, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất?

A. Hiệp định đã được kí tắt giữa cố vấn Lê Đức Thọ và Kít-xinh-giơ

B. Báo Nhân Dân số ra ngày Chủ nhật 28-1-1973 đã đưa tin này

C. Buổi lễ kí kết đã diễn ra tại Trung tâm Hội nghị quốc tế Kle-bơ

D. Hiệp định Pa-ri được kí ngày 27-1-1973, chiến tranh đã chấm dứt

Đáp án chuẩn:

Đáp án D

Câu 9: Phương án nào sau đây nêu đúng đặc điểm văn bản thông tin thể hiện trong đoạn trích trên?

A. Nhiều trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn

B. Nhiều bằng chứng quan trọng được nêu lên

C. Nhiều lí lẽ được phân tích và làm sáng tỏ

D. Nhiều ý kiến, nhận định đánh giá về sự kiện lịch sử

Đáp án chuẩn:

Đáp án A

Câu 10: Liệt kê ba thông tin theo em là quan trọng trong đoạn trích trên.

Đáp án chuẩn:

3 chi tiết quan trọng:

- Báo Nhân Dân số ra ngày Chủ nhật 28-1-1973 đã in trên trang nhất những dòng chữ to, nét đậm, in hai màu đỏ và đen nổi bật: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đã giành được thắng lợi vĩ đại.

- Ngày 23-1-1973, đúng 12 giờ 30 phút (giờ Pa-ri), Hiệp định chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam đã được kí tắt giữa cố vấn đặc biệt Lê Đức Thọ và Kít-xinh-giơ (Kissinger).

- Ngày 27-1-1973, đúng 11 giờ (giờ Pa-ri), Hiệp định chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam đã được kí chính thức giữa các Bộ trưởng Ngoại giao của các bên.  Cùng ngày, bốn nghị định thư của Hiệp định cũng đã được kí kết.

II. VIẾT

Chọn một trong hai đề sau để viết thành bài văn ngắn (khoảng 2 trang).

Đề 1. Hình ảnh người mẹ hoặc người bố trong một bài thơ đã đọc khiến em xúc động nhất.

Đề 2. Em có thích đọc truyện cổ tích không? Vì sao? Hãy trình bày ý kiến của mình.

Gợi ý:

Đề 1: 

Bài thơ “Những cánh buồm” đã giúp người đọc cảm nhận được hình ảnh người cha với tình yêu thương sâu sắc dành cho con.

Mở đầu, tác giả đã khắc họa hình ảnh của người cha cùng với đứa con của mình:

“Hai cha con bước đi trên cát

Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh

Bóng cha dài lênh khênh

Bóng con tròn chắc nịch”

Dưới ánh mặt trời rực rỡ, nước biển trong xanh, người cha đang dắt con đi trên cát. Hình ảnh đối lập nhưng lại thật dễ thương. Bóng cha thì dài lênh khênh, còn bóng con thì tròn chắc nịch. Đó chính là sự khác biệt giữa hai thế hệ, người cha đã trưởng thành, còn đứa con vẫn bé bỏng.

“Sau trận mưa đêm rả rích

Cát càng mịn, biển càng trong

Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng

Nghe con bước, lòng vui phơi phới”

Sau trận mưa đêm, cát càng trở nên mịn, còn biển càng xanh hơn. Thiên nhiên trở nên rực rỡ, sức sống hơn. Người cha dắt con đi dưới cát, lắng nghe tiếng bước chân của con mà lòng cảm thấy vui tươi, phơi phới.

Những câu hỏi của đứa con thơ đã khiến cho cha nhớ đến hình ảnh của mình trong quá khứ:

“Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi:

“Cha ơi, sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời,

Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó?”

Cha mỉm cười xoa đầu con nhỏ:

“Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa,

Sẽ có cây, có cửa, có nhà

Vẫn là đất nước của ta

Ở nơi đó cha chưa hề đi đến.”

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo