Đáp án Lịch sử và Địa lí 4 Chân trời Bài 1 Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí
Đáp án Bài 1 Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Lịch sử và Địa lí 4 chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 1. LÀM QUEN VỚI PHƯƠNG TIỆN HỌC TẬP MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
Khởi động
Lịch sử và địa lí là một môn học thú vị. Để học tốt môn này, em cần một số phương tiện hỗ trợ. Hãy kể với các bạn một vài phương tiện học tập mà em biết
Đáp án chuẩn:
Một số phương tiện hỗ trợ: sách lịch sử, sách địa lí, Atlat, Internet,…
Khám phá
1. Bản đồ, lược đồ
Câu 1: Quan sát hình 1, em hãy:
- Kể tên các yếu tố của bản đồ và xác định các hướng: bắc, nam, đông, tây trên bản đồ.
- Kể tên các dãy núi và cao nguyên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đáp án chuẩn:
- Một bản đồ bao gồm: tên bản đồ, phương hướng trên bản đồ, tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ, bảng chú giải, lưới kinh tuyến và vĩ tuyến.
- Các hướng:
+ Bên trên: hướng Bắc
+ Bên dưới: hướng Nam
+ Bên phải: hướng Đông
+ Bên trái: hướng Tây
- Các dãy núi và cao nguyên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trường Sơn, dãy đồi Mã Pí Lèng, dãy đồi Ba Vì, dãy đồi Tam Đảo và dãy đồi Hương Sơn, cao nguyên Mộc Châu, cao nguyên Điện Biên.
Câu 2: Quan sát hình 2, em hãy:
- Xác định nơi Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa.
- Nêu thời gian Hai Bà Trưng khởi nghĩa.
Đáp án chuẩn:
- Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn
- Hai Bà Trưng khởi nghĩa vào tháng 3 năm 40
2. Biểu đồ
Câu 1: Quan sát hình 3, em hãy cho biết:
- Các yếu tố của một biểu đồ.
- Biểu đồ thể hiện nội dung gì về dân số các vùng.
- Vùng nào có dân số nhiều nhất, ít nhất. Số dân các vùng đó là bao nhiêu?
Đáp án chuẩn:
- Một biểu đồ bao gồm tên biểu đồ và nội dung biểu đồ.
- Biểu đồ thể hiện số dân không đồng đều giữa các vùng ở nước ta.
- Nam Bộ có số dân nhiều nhất, với 36 triệu dân. Tây Nguyên có số dân ít nhất, chỉ 6 triệu dân.
3. Bảng số liệu
Câu 1: Dựa vào bảng số liệu, em hãy cho biết:
- Các yếu tố của một bảng số liệu.
- Bảng số liệu thể hiện nội dung gì về các cao nguyên ở vùng Tây Nguyên.
- Tên cao nguyên có độ cao trung bình trên 1000m.
Đáp án chuẩn:
- Một bảng số liệu gồm tên bảng số liệu và nội dung bảng số liệu
- Bảng số liệu thể hiện độ cao trung bình của các cao nguyên ở vùng Tây Nguyên.
- Cao nguyên Lâm Viên có độ cao trung bình trên 1000m.
4. Sơ đồ
Câu hỏi: Quan sát hình 4, em hãy cho biết:
- Tên sơ đồ.
- Nội dung chính của sơ đồ.
- Có bao nhiêu cổng thành trong sơ đồ.
Đáp án chuẩn:
- Sơ đồ Khu di tích thành Cổ Loa
- Khu di tích thành Cổ Loa
- Có tất cả 9 cổng thành.
5. Tranh ảnh
Câu hỏi: Quan sát hình 5, em hãy cho biết:
- Nội dung của hình ảnh
- Ý nghĩa của hình ảnh
Đáp án chuẩn:
- Đảo Cô Lin thuộc quần đảo Trường Sa - Việt Nam
- Giúp học sinh biết về một vùng miền ở Việt Nam về mặt vị trí, điều kiện
6. Hiện vật
Câu hỏi: Quan sát hình 6, em hãy cho biết:
- Nội dung của hiện vật.
- Ý nghĩa của hiện vật.
Đáp án chuẩn:
- Gạch lát nền in nổi hình hoa bằng chất liệu đất nung
- Ý nghĩa: giúp học sinh biết thêm về mỹ thuật từ thời xa xưa.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Em hãy hoàn thành sơ đồ sau:
Đáp án chuẩn:
Một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí:
- Bản đồ, lược đồ
- Biểu đồ
- Bảng số liệu
- Sơ đồ
- Tranh ảnh
- Hiện vật
Câu 2: Dựa vào hình 7, em hãy cho biết:
- Tên lược đồ.
- Các kí hiệu trên lược đồ.
- Tên một cao nguyên ở phía bắc và một cao nguyên ở phía nam của vùng Tây Nguyên.
Đáp án chuẩn:
- Lược đồ địa hình vùng Tây Nguyên
- Các kí hiệu: Thành phố, Thủ đô, Vườn quốc gia, Điểm độ cao, Sông, Hồ, Ranh giới vùng, Biên giới quốc gia, Núi
- Cao nguyên phía bắc: Cao nguyên Kon Tum
Cao nguyên phía nam: Cao nguyên Di Linh
Câu 3: Hình 8 và 9 cho em biết điều gì?
Đáp án chuẩn:
- Hình 8: một công cụ lao động - chiếc rìu gót vuông của người Việt cổ.
- Hình 9: hình vẽ từ rìu gót vuông - cảnh chó săn hươu
Vận dụng
Câu 1: Em hãy sưu tầm một bản đồ hoặc lược đồ hành chính về tỉnh hoặc thành phố nơi em sống và hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây.
Tên bản đồ hoặc lược đồ | ? |
Các kí hiệu trên bản đồ hoặc lược đồ | ? |
Tên các tỉnh, thành phố tiếp giáp | ? |
Đáp án chuẩn:
Tên bản đồ | Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc |
Các kí hiệu trên bản đồ | Thành phố, Thị xã, Thị trấn, Thị Tứ, Cảng, Bến phà, Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường đê, Đường sắt, ranh giới tỉnh, ranh giới huyện, sông suối |
Tên các tỉnh, thành phố tiếp giáp | Hà Nội, Phú Thọ, Tuyên Quang, Thái Nguyên |
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận