Đáp án Khoa học tự nhiên 6 Chân trời bài 37: Lực hấp dẫn và trọng lượng

Đáp án bài 37: Lực hấp dẫn và trọng lượng. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

BÀI 37: LỰC HẤP DẪN VÀ TRỌNG LƯỢNG

1. KHỐI LƯỢNG

Câu 1: Trên vỏ sữa có ghi "Khối lượng tịnh: 380g” (hình 37.1a). Số ghi đó chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng sữa chứa trong hộp?

Đáp án chuẩn: 

Lượng sữa chứa trong hộp.

Câu 2: Trên một bao gạo có ghi 25 kg (hình 37.1b). Số ghi đó cho biết điều gì?

Đáp án chuẩn: 

Khối lượng gạo trong bao là 25 kg 

2. LỰC HẤP DẪN

Câu 1: Tại sao khi rụng khỏi cành cây thì quả táo luôn rơi xuống mặt đất

Đáp án chuẩn: 

Do lực hút trái đất.

Câu 2: Có hai cuốn sách nằm trên mặt bàn như hình bên dưới, em hãy cho biết giữa chúng có lực hấp dẫn không?

Đáp án chuẩn: 

Có.

3. TRỌNG LƯỢNG CỦA VẬT

Câu 1: Có nhận xét gì về sự biến dạng của lò xo khi treo quả nặng vào nó. Nguyên nhân của sự biến dạng này là gì?

Đáp án chuẩn: 

- Sự biến dạng của lò xo phụ thuộc vào khối lượng của quả nặng. 

- Do lực hút Trái Đất hút quả nặng mạnh hơn

Câu 2: Khi thả viên phấn ở độ cao nào đó thì viên phấn sẽ chuyển động như thế nào? Tại sao? 

Đáp án chuẩn: 

Rơi tự do xuống mặt đất. Vì lựa hút Trái Đất tác dụng lên phấn.

Câu 3: Một bạn học sinh có khối lượng 45 kg thì trong lượng của bạn đó là bao nhiêu? 

Đáp án chuẩn: 

Trọng lượng: 450 N.

BÀI TẬP

Câu 1: Nêu hai ví dụ về lực hấp dẫn giữa các vật trong đời sống.

Đáp án chuẩn: 

- Lực hấp dẫn giữa các vệ tinh nhân tạo quay xung quanh trái đất

- Thả cái bút chì từ trên cao rơi xuống mặt đất.

Câu 2: Một ô tô có khối lượng là 5 tấn thì trọng lượng của ô tô đó là

A. 5 N.        B. 500 N.         C. 5000 N.          D. 50000 N.

Đáp án chuẩn: 

Chọn D

Câu 3: Một vật có trọng lượng là 40 N thì có khối lượng là bao nhiêu?

Đáp án chuẩn: 

Khối lượng 4 kg.

Câu 4: Hãy cho biết trọng lượng tương ứng của các vật sau đây:

a) Túi kẹo có khối lượng 150 g.

b) Túi đường có khối lượng 2 kg.

c) Hộp sữa có khói lượng 380 g.

Đáp án chuẩn: 

a, Trọng lượng 1,5 N

b, Trọng lượng 20 N

c, Trọng lượng 3,8 N

Câu 5: Một quyền sách nặng 100 g và một quả cân bằng sắt 100 g đặt gần nhau trên mát bàn. Nhân xét nào sau đây là không đúng?

A. Hai vật có cùng trọng lượng.

B. Hai vật có cùng thể tích.

C. Hai vật có cùng khối lượng.

D. Có lực hấp dẫn giữa hai vật.

Đáp án chuẩn: 

Chọn B

Câu 6: Kết luận nào sau đây là sai khi nói về trọng lượng của vật?

A. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.

B. Trọng lượng của vật là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật.

C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.

D. Trọng lượng tỉ lệ với khối lượng của vật.

Đáp án chuẩn: 

Chọn A

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo