5 phút giải Toán 5 tập 2 Cánh diều trang 94
5 phút giải Toán 5 tập 2 Cánh diều trang 94. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 87. ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
Bài 1: a) Số ?
b) Chuyển đổi các đơn vị đo sau:
c) Mảnh đất sử dụng làm sân chơi của một khu chung cư có dạng hình chữ nhật với kích thước như hình vẽ. Hỏi mảnh đất đó có diện tích bao nhiêu héc ta?
Bài 2: Trong thực tế, người Việt Nam còn sử dụng các đơn vị đo diện tích như sào, mẫu, thước, công với cách tính như sau:
Một thửa ruộng có diện tích 2 mẫu 3 sào Bắc Bộ. Tính diện tích thửa ruộng đó theo đơn vị mét vuông.
Bài 3:
a) Nêu cách tính chu vi, diện tích mỗi hình sau. Lấy ví dụ minh hoạ:
b) Tính diện tích mỗi hình sau:
c) Tính chu vi và diện tích khu đất: | d) Tính diện tích mặt nước: |
Bài 4:
a) Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Lấy ví dụ minh hoạ.
b) Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương sau:
c) Hương đã làm một con voi bằng hai khối đất nặn có kích thước như hình vẽ. tính thể tích con voi.
Bài 5: Một con sư tử chạy với vận tốc 1 300 m/phút, một con hổ chạy với vận tốc 1 km/phút.
a) Con vật nào chạy nhanh hơn?
b) Sau 4 phút, mỗi con vật chạy được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 6: Ba bạn Nga, Mai, Linh cùng học một lớp. Hôm nay, sau khi tan học lúc 16 giờ 55 phút, ba bạn đi bộ từ trường về nhà.
Hỏi mỗi bạn đi từ trường về nhà hết bao nhiêu phút?
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
Bài 1: a)
1 ha = 10 000 m2 1 km2 = 1 000 000 m2 1 km2 = 100 ha 1 m2 = 100 dm2 | 1 m3 = 1 000 dm3 1 m3 = 1 000 000 cm3 1 dm3 = 1 l 1 tấn = 1 000 kg | 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 tuần = 7 ngày 1 ngày = 24 giờ |
b)
2,5 ha = 25 000 m2 1,3 km2 = 1 300 000 m2 km2 = 75 ha 0,8 m2 = 80 dm2 | 123,5 m3 = 123 500 dm3 68 m3 = 68 000 000 cm3 dm3 = l 0,5 m3 = 500 l | 8 tấn 234 kg = 8,234 tấn 1 m 62 cm = 1,62 m 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ 76 dm3 15 cm3 = 76,015 dm3 |
c) Mảnh đất có diện tích là:
250 x 150 = 37 500 (m2) = 3,75 ha.
Bài 2: Thửa ruộng đó có diện tích là:
3 600 x 2 + 360 x 3 = 8 280 (m2)
Bài 3: a) Hình chữ nhật:
- Chu vi: Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.
- Diện tích: Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân chiều rộng.
- Ví dụ: Hình chữ nhật có chiều dài 25 cm, chiều rộng 5 cm thì có:
+ Chu vi: (25 + 5) x 2 = 60 (cm)
+ Diện tích: 25 x 5 = 125 (cm2)
Hình vuông:
- Chu vi: Muốn tính chu vi hình vuông, ta lấy một cạnh rồi nhân với 4.
- Diện tích: Muốn tính diện tích hình vuông, ta lấy một cạnh rồi nhân với chính nó.
- Ví dụ: Hình vuông có cạnh 6 cm thì có:
+ Chu vi: 6 x 4 = 24 (cm)
+ Diện tích: 6 x 6 = 36 (cm2)
Hình tròn:
- Chu vi: Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy đường kính nhân 3,14 hoặc bán kính nhân 2 rồi nhân 3,14.
- Diện tích: Muốn tính diện tích hình tròn, ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân 3,14.
- Ví dụ: Hình tròn có bán kính 2,5 dm thì có:
+ Chu vi: 2,5 x 2 x 3,14 = 15,7 (dm)
+ Diện tích: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (dm2)
Hình thang:
- Diện tích: Muốn tính diện tích hình thang, ta lấy đáy lớn cộng đáy nhỏ, sau đó nhân tất cả với chiều cao rồi chia cho 2.
- Ví dụ: Hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 7 cm, 12 cm, chiều cao 5 cm thì có:
+ Diện tích: (7 + 12) x 5 : 2 = 47,5 (cm2)
Hình tam giác:
- Diện tích: Muốn tính diện tích hình tam giác, ta lấy đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.
- Ví dụ: Hình tam giác có chiều cao 9,4 m và đáy tương ứng 2,4 m thì có
+ Diện tích: 9,4 x 2,4 : 2 = 11,28 (m2)
b) Diện tích hình vuông là:
3,5 x 3,5 = 12,25 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật là:
10,5 x 6,5 = 68,25 (cm2)
Diện tích hình tam giác là:
10 x 6,4 : 2 = 32 (cm2)
Diện tích hình thang xanh là:
(10,3 + 20) x 12 : 2 = 181,8 (cm2)
Diện tích hình tròn là:
17 x 17 x 3,14 = 907,46 (cm2)
Diện tích hình thang hồng là:
(8 + 10) x 4,5 : 2 = 40,5 (cm2)
- Chu vi khu đất là: 50 + 20 + 50 + 30 + 100 + 30 + 50 + 50 = 380 (m) + Diện tích mảnh đất 1 là: 100 x 30 = 3 000 (m2) + Diện tích mảnh đất 2 là: (20 + 50) x 50 : 2 = 1 750 (m2) + Diện tích mảnh đất 3 là: (40 + 100) x 40 : 2 = 2 800 (m2) - Diện tích khu đất là: 3 000 + 1 750 + 2 800 = 7 550 (m2) | + Diện tích hình 1 là: 10 x 3,14 : 2 = 15,7 (m2) + Diện tích hình 2 là: (24 + 34) x 20 : 2 = 580 (m2) - Diện tích mặt nước là: 15,7 + 580 = 595,7 (m2) |
Bài 4: a)
Hình hộp chữ nhật:
- Muốn tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật, ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.
- Muốn tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật, ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai mặt đáy.
- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta lấy diện tích đáy nhân với chiều cao.
Hình lập phương:
- Muốn tính diện tích xung quanh hình lập phương, ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.
- Muốn tính diện tích toàn phần hình lập phương, ta lấy diện tích một mặt nhân với 6.
- Muốn tính thể tích hình lập phương, ta lấy diện tích một mặt nhân với độ dài một cạnh của hình lập phương.
b)
Diện tích xung quanh | Diện tích toàn phần | Thể tích | |
(4 + 8) x 2 x 5 = 120 (dm2) | 120 + 4 x 8 x 2 = 184 (dm2) | 4 x 8 x 5 = 160 (dm3) | |
3 x 3 x 4 = 36 (cm2) | 3 x 3 x 6 = 54 (cm2) | 3 x 3 x 3 = 27 (cm3) | |
(5,4 + 2,5) x 2 x 8 = 126,4 (m2) | 126,4 + 5,4 x 2,5 x 2 = 153,4 (m2) | 5,4 x 2,5 x 8 = 108 (m3) |
c) Con voi có thể tích là:
2 x 2 x 5 + 6 x 6 x 6 = 256 (cm3)
Bài 5:
a) Đổi 1 km = 1 000 m
Vì 1 300 m > 1 000 m nên con sư tử chạy nhanh hơn con hổ.
b) Sau 4 phút, quãng đường con sư tử chạy được là:
1 300 x 4 = 5 200 (m)
Sau 4 phút, quãng đường con hổ chạy được là:
1 000 x 4 = 4 000 (m)
Bài 6:
Nga về nhà lúc 17 giờ 18 phút, thời gian Nga về nhà là:
17 giờ 18 phút – 16 giờ 55 phút = 23 phút
Mai về nhà lúc 17 giờ 20 phút, thời gian Mai về nhà là:
17 giờ 20 phút – 16 giờ 55 phút = 25 phút
Linh về nhà lúc 17 giờ 15 phút, thời gian Linh về nhà là:
17 giờ 15 phút – 16 giờ 55 phút = 20 phút
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Toán 5 tập 2 Cánh diều, giải Toán 5 tập 2 Cánh diều trang 94, giải Toán 5 tập 2 CD trang 94
Bình luận