5 phút giải Toán 5 tập 2 Cánh diều trang 78
5 phút giải Toán 5 tập 2 Cánh diều trang 78. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 80. MỘT SỐ CÁCH BIỂU DIỄN SỐ LIỆU THỐNG KÊ
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
Bài 1: Bốn cây cầu bắc qua sông Hồng: Chương Dương, Thanh Trì, Vĩnh Tuy, Nhật Tân có chiều dài (đoạn bắc qua sông Hồng) lần lượt là 1 230 m; 3 084 m; 2 690 m; 3 900 m.
Dựa vào thông tin trên hãy hoàn thành bảng thống kê sau:
Chiều dài bốn cây cầu bắc qua sông Hồng | ||||
Tên cây cầu | Chương Dương | Thanh Trì | Vĩnh Tuy | Nhật Tân |
Chiều dài | ? | ? | ? | ? |
Bài 2: Khảo sát học sinh khối Năm của một trường tiểu học về phương tiện đến trường thu được kết quả như ở bảng sau:
Phương tiện đến trường của học sinh khối Năm | ||||
Phương tiện | Đi bộ | Xe đạp | Xe buýt | Xe ô tô |
Số học sinh | 60 | 50 | 30 | 10 |
a) Dựa vào thông tin trên hãy hoàn thành biểu đồ sau:
b) Trả lời các câu hỏi:
- Có bao nhiêu học sinh đi bộ đến trường?
- Số học sinh đi bộ nhiều hơn số học sinh đi xe buýt là bao nhiêu em?
- Có bao nhiêu học sinh không đi học bằng xe buýt và xe ô tô?
- Có bao nhiêu học sinh được khảo sát?
Bài 3: Số đo chiều rộng, chiều cao của một số đồ vật được ghi trong hình vẽ sau:
a) Hãy lập dãy số liệu thống kê theo số đo chiều cao của các đồ vật kể trên.
b) Hãy lập dãy số liệu thống kê theo số đo chiều rộng của các đồ vật kể trên.
Bài 4: Khảo sát việc sử dụng thời gian trong một ngày của một học sinh 10 tuổi thu được kết quả sau:
a) Hoàn thành bảng sau:
b) Hoàn thành biểu đồ sau:
Bài 5: Đọc thông tin sau:
Năm 2020, Việt Nam xuất khẩu (ước tính đạt) 6,15 triệu tấn gạo, thi được 3,07 tỉ đô la Mỹ. Biểu đồ hình quạt tròn ở hình dưới đây biểu diễn khối lượng xuất khẩu của mỗi loại gạo trong tổng số gạo xuất khẩu (tính theo tỉ số phần trăm).
Bài 6: Hãy thu thập số liệu của các bạn trong tổ em về một trong các thông tin sau: chiều cao, cân nặng, thời gian đọc sách trong tuần, thời gian chơi thể thao trong tuần,… rồi lựa chọn cách biểu diễn số liệu thống kê đó.
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
Bài 1:
Chiều dài bốn cây cầu bắc qua sông Hồng | ||||
Tên cây cầu | Chương Dương | Thanh Trì | Vĩnh Tuy | Nhật Tân |
Chiều dài | 1 230 m | 3 084 m | 2 690 m | 3 900 m |
Bài 2: a)
b) Số học sinh đi bộ đến trường: 60
- Số học sinh đi bộ nhiều hơn số học sinh đi xe buýt là 30 em.
- Số học sinh không đi học bằng xe buýt và xe ô tô: 110
- Số học sinh được khảo sát: 150
Bài 3: a)
Tên đồ vật | Quả địa cầu | Giá sách | Chân bàn |
Chiều cao | 420 mm | 225 cm | 75 cm |
b)
Tên đồ vật | Viền gỗ trên khung cửa sổ | Mặt bàn |
Chiều rộng | 4 cm | 0,8 m |
Bài 4: a)
Hoạt động | Học trên lớp | Ăn | Ngủ | Hoạt động ngoại khoá | Hoạt động khác |
Thời gian (giờ) | 6 | 2 | 10 | 1 | 5 |
b)
Bài 5: - Loại gạo nào được xuất khẩu ít nhất?
- Gạo thơm xuất khẩu được bao nhiêu tấn gạo theo ước tính?...
Bài 6:
Cân nặng của thành viên Tổ 1 | |
Nga | 40 kg |
Nguyên | 45 kg |
Như Ý | 43 kg |
Tuyết Anh | 36 kg |
Kiều Anh | 47 kg |
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Toán 5 tập 2 Cánh diều, giải Toán 5 tập 2 Cánh diều trang 78, giải Toán 5 tập 2 CD trang 78
Bình luận