5 phút giải Toán 5 tập 2 Cánh diều trang 67
5 phút giải Toán 5 tập 2 Cánh diều trang 67. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 76. LUYỆN TẬP CHUNG
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
Bài 1: Quan sát bảng dưới đây và trả lời câu hỏi:
Bảng thống kê thời gian chạy 100 m ghi được tại một cuộc thi
Tên | Thời gian (giây) |
Hòa | 15 |
Long | 14 |
Huyền | 13 |
Tùng | 12 |
Linh | 16 |
a) Ai có vận tốc lớn nhất?
b) Ai có vận tốc nhỏ nhất?
Bài 2: Số ?
Quãng đường đi được | Thời gian đi | Vận tốc |
420 km | 6 giờ | ? km/h |
150 km | 2 giờ 30 phút | ? km/h |
30 km | 20 phút | ? km/h |
240 km | ? giờ | 120 km/h |
? km | 15 phút | 80 km/h |
30 km | ? phút | 60 km/h |
Bài 3: Một con đà điểu chạy với vận tốc 17 m/s. Hỏi con đà điểu đó chạy được quãng đường 3 060 m trong thời gian bao nhiêu phút?
Bài 4: Trong một lễ hội truyền thống, đua thuyền luôn là sự kiện hấp dẫn nhất. Một chiếc thuyền đua đã đi được 100 m trong vòng 40 giây.
a) Hỏi chiếc thuyền đó đi được khoảng cách 1 200 m trong thời gian bao lâu?
b) Tính vận tốc của thuyền theo ki-lô-mét trên giờ (km/h).
Bài 5: Vận tốc của một tàu vũ trụ là 10 km/s.
a) Tính vận tốc của tàu vũ trụ đó theo ki-lô-mét trên giờ (km/h).
b) Khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng là khoảng 360 000 km. Tính thời gian để tàu vũ trụ đó đi từ Trái Đất đến Mặt Trăng.
Bài 6: Một máy cày có vận tốc 6 km/h, cày trên cánh đồng có chiều dài 300 m, chiều rộng 70 m. Hỏi:
a) Máy cày một đường cày theo chiều dài cánh đồng hết bao lâu?
b) Máy phải chạy bao nhiêu đường cày theo chiều dài thì mới cày xong cánh đồng, biết rằng mỗi đường cày rộng 50 cm?
c) Thời gian để máy cày đó cày xong cánh đồng là bao lâu?
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
Bài 1: a) Tùng là người có vận tốc lớn nhất.
b) Linh là người có vận tốc nhỏ nhất.
Bài 2:
Quãng đường đi được | Thời gian đi | Vận tốc |
420 km | 6 giờ | 70 km/h |
150 km | 2 giờ 30 phút | 60 km/h |
30 km | 20 phút | 90 km/h |
240 km | 2 giờ | 120 km/h |
20 km | 15 phút | 80 km/h |
30 km | 30 phút | 60 km/h |
Bài 3: Con đà điểu đó chạy được quãng đường 3 060 m trong thời gian là:
3 060 : 17 = 180 (giây)
Đổi 180 giây = 3 phút.
Bài 4:
a) Thời gian chiếc thuyền đó đi được khoảng cách 1 200 m là:
1 200 x 40 : 100 = 480 (giây)
b) Đổi 100 m = km
40 giây = giờ
Vận tốc của thuyền là:
: = 9 (km/giờ)
Bài 5: a) Đổi 10 giây = giờ
Vận tốc của tàu vũ trụ đó theo ki-lô-mét trên giờ là:
10 : = 3 600 (km/giờ)
b) Thời gian để tàu vũ trụ đó đi từ Trái Đất đến Mặt Trăng là:
360 000 : 3 600 = 100 (giờ)
Bài 6: a) Đổi 300 m = 0,3 km
70 m = 0,07 km
Thời gian máy chạy một đường cày theo chiều dài cánh đồng là:
0,3 : 6 = 0,05 (giờ)
b) Đổi 50 cm = 0,5 m
Số đường cày mà máy phải chạy để cày xong cánh đồng là:
70 : 0,5 = 140 (đường)
c) Thời gian máy cày đó cày xong cánh đồng là:
0,05 x 140 = 2 (giờ)
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Toán 5 tập 2 Cánh diều, giải Toán 5 tập 2 Cánh diều trang 67, giải Toán 5 tập 2 CD trang 67
Bình luận