Dễ hiểu giải Toán 5 Cánh diều bài 87: Ôn tập về đo lường
Giải dễ hiểu bài 87: Ôn tập về đo lường. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 5 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 87. ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
Bài 1 trang 94 sgk toán 5 tập 2 cánh diều
a) Số ?
b) Chuyển đổi các đơn vị đo sau:
c) Mảnh đất sử dụng làm sân chơi của một khu chung cư có dạng hình chữ nhật với kích thước như hình vẽ. Hỏi mảnh đất đó có diện tích bao nhiêu héc ta?
Giải nhanh:
a)
10 000 m2 1 000 000 m2 100 ha 100 dm2 | 1 000 dm3 1 000 000 cm3 1 l 1 000 kg | 100 năm 12 tháng 7 ngày 24 giờ |
b)
25 000 m2 1 300 000 m2 75 ha 80 dm2 | 123 500 dm3 68 000 000 cm3
500 l | 8,234 tấn 1,62 m 4,5 giờ 76,015 dm3 |
c) Diện tích mảnh đất là 3,75 ha.
Bài 2 trang 95 sgk toán 5 tập 2 cánh diều
Trong thực tế, người Việt Nam còn sử dụng các đơn vị đo diện tích như sào, mẫu, thước, công với cách tính như sau:
Một thửa ruộng có diện tích 2 mẫu 3 sào Bắc Bộ. Tính diện tích thửa ruộng đó theo đơn vị mét vuông.
Giải nhanh:
Diện tích thửa ruộng đó là 8 280 m2
Bài 3 trang 95 sgk toán 5 tập 2 cánh diều
a) Nêu cách tính chu vi, diện tích mỗi hình sau. Lấy ví dụ minh hoạ:
b) Tính diện tích mỗi hình sau:
c) Tính chu vi và diện tích khu đất: | d) Tính diện tích mặt nước: |
![]() | ![]() |
Giải nhanh:
a) Hình chữ nhật:
- Chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.
- Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.
- Ví dụ: Hình chữ nhật có chiều dài 25 cm, chiều rộng 5 cm thì có:
+ P= (25 + 5) x 2 = 60 (cm)
+ S = 25 x 5 = 125 (cm2)
Hình vuông:
- Chu vi hình vuông: ta lấy một cạnh rồi nhân với 4.
- Diện tích hình vuông, ta lấy một cạnh rồi nhân với chính nó.
- Ví dụ: Hình vuông có cạnh 6 cm thì có:
+ P= 6 x 4 = 24 (cm)
+ S = 6 x 6 = 36 (cm2)
Hình tròn:
- Chu vi: Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy đường kính nhân 3,14 hoặc bán kính nhân 2 rồi nhân 3,14.
- Diện tích: Muốn tính diện tích hình tròn, ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân 3,14.
- Ví dụ: Hình tròn có bán kính 2,5 dm thì có:
+ Chu vi: 2,5 x 2 x 3,14 = 15,7 dm
+ Diện tích: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 dm2
Hình thang:
- Diện tích hình thang, ta lấy đáy lớn cộng đáy nhỏ, sau đó nhân tất cả với chiều cao rồi chia cho 2.
- Ví dụ: Hình thang có độ dài hai đáy là 7 cm, 12 cm, chiều cao 5 cm thì có:
+ Diện tích = 47,5 cm2
Hình tam giác:
- Diện tích hình tam giác, ta lấy đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.
- Ví dụ: Hình tam giác có chiều cao 9,4 m và đáy tương ứng 2,4 m thì có
+ Diện tích = 11,28 m2
b) Diện tích hình vuông là 12,25 cm2
Diện tích hình chữ nhật là 68,25 cm2
Diện tích hình tam giác là 32 cm2
Diện tích hình thang xanh là 181,8 cm2
Diện tích hình tròn là 907,46 cm2
Diện tích hình thang hồng là 40,5 cm2
![BÀI 87. ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG](/sites/default/files/ck5/2024-12/09/image_e2974d2bc00.png)
Bài 4 trang 96 sgk toán 5 tập 2 cánh diều
a) Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Lấy ví dụ minh hoạ.
b) Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương sau:
c) Hương đã làm một con voi bằng hai khối đất nặn có kích thước như hình vẽ. tính thể tích con voi.
Giải nhanh:
a)
Hình hộp chữ nhật:
- Muốn tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật, ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.
- Muốn tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật, ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai mặt đáy.
- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta lấy diện tích đáy nhân với chiều cao.
Hình lập phương:
- Muốn tính diện tích xung quanh hình lập phương, ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.
- Muốn tính diện tích toàn phần hình lập phương, ta lấy diện tích một mặt nhân với 6.
- Muốn tính thể tích hình lập phương, ta lấy diện tích một mặt nhân với độ dài một cạnh của hình lập phương.
b)
Diện tích xung quanh | Diện tích toàn phần | Thể tích | |
![]() | 120 (dm2) | 184 (dm2) | 160 (dm3) |
![]() | 36 (cm2) | 54 (cm2) | 27 (cm3) |
![]() | 126,4 (m2) | 153,4 (m2) | 108 (m3) |
c) Thể tích con voi là 256 cm3
Bài 5 trang 97 sgk toán 5 tập 2 cánh diều
Một con sư tử chạy với vận tốc 1 300 m/phút, một con hổ chạy với vận tốc 1 km/phút.
a) Con vật nào chạy nhanh hơn?
b) Sau 4 phút, mỗi con vật chạy được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Giải nhanh:
a) Con sư tử chạy nhanh hơn con hổ.
b) Sau 4 phút con sư tử chạy được: 1 300 x 4 = 5 200 m
Sau 4 phút con hổ chạy được: 1 000 x 4 = 4 000 m
Bài 6 trang 97 sgk toán 5 tập 2 cánh diều
Ba bạn Nga, Mai, Linh cùng học một lớp. Hôm nay, sau khi tan học lúc 16 giờ 55 phút, ba bạn đi bộ từ trường về nhà.
Hỏi mỗi bạn đi từ trường về nhà hết bao nhiêu phút?
Giải nhanh:
Nga về nhà hết:17 giờ 18 phút – 16 giờ 55 phút = 23 phút
Mai về nhà hết:17 giờ 20 phút – 16 giờ 55 phút = 25 phút
Linh về nhà hết: 17 giờ 15 phút – 16 giờ 55 phút = 20 phút
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận