5 phút giải Sinh học 10 Cánh diều trang 134

5 phút giải Sinh học 10 Cánh diều trang 134. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 22 - PHƯƠNG THỨC LÂY TRUYỀN, CÁCH PHÒNG CHỐNG VÀ ỨNG DỤNG CỦA VIRUS

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Câu 1: Vì sao giãn cách và đeo khẩu trang (hình 22.1) lại có vai trò quan trọng trong phòng chống dịch viêm đường hô hấp cấp (COVID-19) do SARS-CoV-2 gây ra?

Vì sao giãn cách và đeo khẩu trang (hình 22.1) lại có vai trò quan trọng trong phòng chống dịch

Câu 2: Giãn cách và đeo khẩu trang có phải là biện pháp cần thiết đối với tất cả các bệnh do virus không? Vì sao?

I. PHƯƠNG THỨC LAN TRUYỀN VÀ CÁCH PHÒNG, CHỐNG VIRUS GÂY BỆNH Ở THỰC VẬT

Câu 1: Nêu một số thiệt hại do virus gây ra trên cây trồng.

Câu 2: Nêu các cách thức virus xâm nhập vào tế bào thực vật.

Câu 3: Virus có thể lây nhiễm trong cây bằng cách nào?

Câu 4: Cây bị nhiễm virus thường có biểu hiện gì? Chúng ta nên làm gì để phòng, chống virus gây bệnh ở thực vật?

Vận dụng: Vì sao để hạn chế sự lây truyền của virus gây bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá ở lúa, người ta thường phun thuốc diệt rầy nâu?

II. PHƯƠNG THỨC LAN TRUYỀN VÀ CÁCH PHÒNG CHÓNG BỆNH DO VIRUS GÂY RA TRÊN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT

Câu 5: Phân biệt phương thức lây truyền ngang và lây truyền dọc của virus trên người và động vật?

Câu 6: Con đường lây truyền nào sẽ làm cho virus phát tán trong cộng đồng nhanh nhất? Vì sao?

Câu 7: Quan sát hình 22.5 và cho biết chúng ta nên làm gì để hạn chế sự lây truyền virus cúm A từ động vật sang người.

Quan sát hình 22.5 và cho biết chúng ta nên làm gì để hạn chế sự lây truyền

Luyện tập 1: Hãy cho biết con đường lây truyền của virus HIV, cúm, sởi, dại, viêm gan A theo gợi ý trong bảng 22.1.

Luyện tập 2: Hãy đề xuất các biện pháp phòng bệnh để hạn chế sự lây truyền của HIV và virus cúm trong cộng đồng.

Câu 8: Các hình 22.6 và 22.7 là những thông điệp của Bộ Y tế khuyến cáo để phòng chống dịch COVID-19 do SARS-CoV-2 gây ra. Em hãy thảo luận và cho biết tác dụng của những thông điệp này?

Câu 9: Tại sao tiêm vaccine lại giúp cơ thể phòng bệnh virus chủ động và hiệu quả?

Câu 10: Cơ chế nào giúp cơ thể chống lại virus?

Câu 11: Phân biệt miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu.

Vận dụng 2: Em đã làm gì để có sức khỏe tốt? Vì sao giữ gìn cơ thể sạch sẽ, khỏe mạnh lại có tác dụng phòng bệnh do virus?

Vận dụng 3: Con người thường làm gì để chủ động kích hoạt miễn dịch đặc hiệu của cơ thể?

Câu 12: Nêu các giai đoạn trong chu trình nhân lên của virus. Quan sát hình 22.8 và cho biết thuốc Tamiflu ức chế giai đoạn nào trong chu trình nhân lên của virus cúm A?

Nêu các giai đoạn trong chu trình nhân lên của virus

Vận dụng 4: Vì sao chúng ta thường gặp khó khăn trong việc chế tạo vaccine phòng virus cúm?

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Câu 1: 

COVID-19 là bệnh hô hấp cấp tính do coronavirus mới SARS-CoV-2 gây ra. Virus này lây truyền chủ yếu qua đường hô hấp và tiếp xúc như sau:

- Người bệnh hoặc hắt hơi mà không che miệng, phát tán các giọt nước vào không khí, lây lan virus sang người khỏe mạnh.

- Người khỏe mạnh tiếp xúc với bề mặt hoặc vật có virus, sau đó chạm tay lên mũi, mắt hoặc miệng.

Do đó, giãn cách xã hội và đeo khẩu trang có vai trò ngăn chặn virus SARS-CoV-2 lây lan.

Câu 2: 

- Không phải tất cả các bệnh do virus đều cần thiết phải áp dụng giãn cách và đeo khẩu trang.

- Giải thích: Các biện pháp phòng chống bệnh do virus nhằm ngăn chặn con đường lây lan của virus. Mỗi loại virus lại có những phương thức lây truyền đặc trưng riêng. Do đó, từng loại virus sẽ có những biện pháp phòng chống riêng biệt.

I. PHƯƠNG THỨC LAN TRUYỀN VÀ CÁCH PHÒNG, CHỐNG VIRUS GÂY BỆNH Ở THỰC VẬT

Câu 1

- Virus gây bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, lùn sọc đen làm chậm sinh trưởng của cây lúa, giảm năng suất và chất lượng sản phẩm.

- Virus khảm thuốc lá gây vết đốm vàng trên lá cây thuốc lá, làm giảm sự phát triển của lá và ảnh hưởng nghiêm trọng đến năng suất thu hoạch.

- Virus gây bệnh xoăn lá ở đu đủ làm cây không thể phát triển và ra quả.

Câu 2: 

- Virus có thể lây lan từ cây này sang cây khác thông qua các vết thương do côn trùng chích hút hoặc do các vết xây xát gây ra trong quá trình chăm sóc và thu hoạch.

Câu 3: 

Virus trong cây có thể lây nhiễm bằng cách nhân lên trong tế bào sau đó lây nhiễm sang tế bào bên cạnh qua cầu sinh chất, hoặc lây nhiễm đến các bộ phận khác của cây qua hệ thống mạch dẫn.

Câu 4: 

- Cây bị nhiễm virus thường có hình thái lá thay đổi như đốm vàng, đốm nâu, sọc vằn, xoắn hoặc héo, úa vàng và rụng lá; thân cây có thể còi cọc và bị lùn.

- Biện pháp phòng chống virus gây bệnh ở thực vật gồm: chọn giống cây trồng không bị nhiễm bệnh, tiêu diệt các vật chủ trung gian truyền bệnh, và phát triển giống cây trồng có khả năng kháng virus.

Vận dụng: 

Để hạn chế sự lây truyền virus gây bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá ở lúa, người ta thường phun thuốc diệt rầy nâu.

II. PHƯƠNG THỨC LAN TRUYỀN VÀ CÁCH PHÒNG CHÓNG BỆNH DO VIRUS GÂY RA TRÊN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT

Câu 5: 

Lây truyền dọc

Lây truyền ngang

Là sự lây truyền của virus từ cơ thể mẹ sang cơ thể con thông qua quá trình mang thai, sinh nở, chăm sóc (bú, mớm).

Là sự lây truyền virus từ cơ thể này sang cơ thể khác thông qua hô hấp, tiêu hoá, vết trầy xước, quan hệ tình dục, do vật chủ trung gian truyền bệnh, qua máu,…

Đại diện: Virus HIV, viêm gan B,…

Đại diện: Virus cúm, virus sởi, virus SARS-CoV-2, virus dại, virus HIV,…

Câu 6: 

Con đường lây truyền qua đường hô hấp làm cho virus phát tán nhanh nhất trong cộng đồng vì trong không khí chứa virus gây bệnh. Việc một người bệnh phát tán virus vào không khí có thể dẫn đến lây lan đồng thời cho nhiều người trong khu vực tiếp xúc.

Câu 7: 

- Không tiếp xúc và tiêu thụ thịt gia súc, gia cầm bị ốm, chết và không rõ nguồn gốc; đảm bảo thực phẩm được nấu chín và nước uống sôi.

- Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn uống.

- Kiểm tra và đảm bảo nguồn gốc khi mua bán gia súc, gia cầm.

- Giữ khu vực chăn nuôi sạch sẽ, thoáng mát và cách ly với các loài hoang dã.

- Không giết mổ hoặc sử dụng gia cầm bị ốm, chết mà phải báo cáo ngay cho chính quyền địa phương và đơn vị thú y.

Luyện tập 1: 

Con đường lây truyền virus

Hô hấp

Tiêu hoá

Máu

Vật trung gian

Mẹ sang con

Vết xước

HIV

 

 

x

 

x

x

Cúm

x

 

 

x

 

 

Sởi

x

 

 

 

 

 

Dại

 

 

 

x

 

x

Viêm gan A

 

x

 

 

 

 

Luyện tập 2: 

* Để hạn chế sự lây truyền của HIV, cần thực hiện các biện pháp sau:

- Quan hệ tình dục an toàn, sử dụng bao cao su.

- Không chia sẻ kim tiêm, dụng cụ dính máu. Thực hiện truyền máu an toàn.

- Giảm thai ngoài ý muốn đối với phụ nữ nhiễm HIV. Nếu có ý định sinh con, cần được tư vấn và chăm sóc thai nghén, sử dụng thuốc kháng virus đúng thời điểm, sinh đẻ an toàn, lựa chọn cách nuôi trẻ phù hợp.

- Không kì thị người nhiễm HIV, phát hiện sớm và quản lý tốt người nhiễm HIV.

* Để hạn chế sự lây truyền của virus cúm trong cộng đồng, cần thực hiện các biện pháp sau:

- Vệ sinh môi trường, rửa tay thường xuyên bằng xà phòng, tránh nơi đông người.

- Tránh tiếp xúc gần với người bệnh, đeo khẩu trang khi cần thiết.

- Giữ ấm cơ thể, rèn luyện thể dục thể thao để tăng cường sức đề kháng.

- Không tiếp xúc với thịt gia cầm, thịt động vật chết do dịch bệnh.

- Tiêm vaccine phòng bệnh cúm định kỳ cho người và vật nuôi.

Câu 8: 

Thông điệp 5K gồm "Khẩu trang, Khử khuẩn, Khoảng cách, Không tụ tập, Khai báo y tế" có tác dụng ngăn chặn lây truyền của SARS-CoV-2 bao gồm:

- Đeo khẩu trang vải thường xuyên ở nơi công cộng và khẩu trang y tế tại các cơ sở y tế, khu cách ly.

- Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay, vệ sinh các bề mặt tiếp xúc thường xuyên.

- Giữ khoảng cách khi tiếp xúc với người khác.

- Tránh tụ tập đông người.

- Thực hiện khai báo y tế.

Tiêm vaccine phòng bệnh giúp tăng sức đề kháng và bảo vệ cơ thể khỏi các biến chứng nghiêm trọng của COVID-19 nếu mắc phải.

Câu 9: 

Tiêm vaccine lại giúp cơ thể phòng bệnh virus một cách chủ động và hiệu quả. Vaccine kích thích hệ miễn dịch sản xuất kháng thể phù hợp để ngăn chặn virus. Hệ thống miễn dịch còn ghi nhớ để nếu virus tương tự xâm nhập lại, cơ thể sẵn sàng phản ứng ngay từ đầu để bảo vệ sức khỏe.

Câu 10: 

- Các phản ứng phòng vệ của cơ thể gồm miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu.

Câu 11: 

Miễn dịch không đặc hiệu

Miễn dịch đặc hiệu

Là sự bảo vệ ngay lập tức của hệ thống miễn dịch, không cần tiếp xúc với kháng nguyên trước đó.

Là sự bảo vệ của hệ thống miễn dịch chỉ hoạt động khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể.

Là phản ứng chung với tất cả các mầm bệnh nên không đặc hiệu.

Thể hiện tính đặc hiệu đối với từng mầm bệnh.

Ví dụ: Sự bảo vệ của da và niêm mạc, sự tiêu diệt mầm bệnh của đại thực bào,…

Ví dụ: hình thành kháng thể sau khi đã tiếp xúc với mầm bệnh.

Vận dụng 2: 

* Để có sức khỏe tốt và phòng ngừa bệnh do virus, bạn có thể áp dụng những biện pháp sau:

- Ăn uống khoa học, hợp lí, và đảm bảo vệ sinh.

- Tạo môi trường sống sạch sẽ và hạn chế các tác nhân gây đột biến.

- Luyện tập và nghỉ ngơi khoa học, duy trì tinh thần thoải mái.

- Khám sức khỏe định kỳ để theo dõi tình trạng sức khỏe.

* Giữ gìn cơ thể sạch sẽ và khỏe mạnh là cách hiệu quả để tăng cường hệ miễn dịch, giúp phòng ngừa bệnh do virus.

Vận dụng 3: 

Để chủ động kích hoạt miễn dịch đặc hiệu của cơ thể, con người thường chủ động tiêm vaccine.

Câu 12: 

Tất cả các giai đoạn trong chu trình nhân lên của virus cúm A là:

- Giai đoạn 1 - Bám dính (hấp phụ): Virus cố định trên bề mặt tế bào chủ bằng mối liên kết đặc hiệu với thụ thể của tế bào.

- Giai đoạn 2 - Xâm nhập: Virus đưa vật chất di truyền vào trong tế bào chủ, thường qua việc giải phóng cấu trúc nucleocapsid sau khi xâm nhập.

- Giai đoạn 3 - Sinh tổng hợp: Virus sử dụng các nguồn vật chất của tế bào chủ để tổng hợp protein và nucleic acid.

- Giai đoạn 4 - Lắp ráp: Các thành phần của virus hợp nhất để tạo thành cấu trúc nucleocapsid.

- Giai đoạn 5 - Giải phóng: Virus phá huỷ tế bào chủ để giải phóng các hạt virus.

Thuốc Tamiflu ức chế giai đoạn lắp ráp (cụ thể là lắp ráp màng bọc) trong chu trình nhân lên của virus cúm A.

Vận dụng 4

Chế tạo vaccine phòng virus cúm gặp khó khăn do các lí do sau:

- Virus cúm có hệ gene là RNA, có tần số và tốc độ đột biến rất cao vì enzyme polymerase do virus tổng hợp không có cơ chế sửa sai.

- Cơ chế tái tổ hợp virus từ nhiều nguồn khác nhau dẫn đến sự hình thành các biến chủng.

- Sự biến chủng nhanh chóng này làm cho virus cúm có tính kháng thuốc mạnh, gây khó khăn trong việc phát triển vaccine phòng virus cúm.

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

III. ỨNG DỤNG VIRUS

Câu 13: Hãy tìm hiểu thông tin, điều tra ở địa phương về một số bệnh do virus gây ra đối với người, động vật hoặc thực vật để hoàn thành báo cáo theo gợi ý như bảng 22.2

Câu 13: Nêu một số ứng dụng của virus trong y học.

Câu 14: Quan sát hình 22.9 và mô tả lại quy trình sản xuất và sử dụng vaccine vector phòng SARS–CoV–2.

Quan sát hình 22.9 và mô tả lại quy trình sản xuất và sử dụng vaccine vector

Câu 15: Theo em, quy trình sản xuất vaccine vector phòng SARS–CoV–2 (hình 22.9) có thể sử dụng để sản xuất vaccine phòng các virus khác được không?

Câu 16: Nêu vai trò của virus trong tự nhiên. Con người đã ứng dụng vai trò đó của virus để làm gì?

Vận dụng 5: Nếu trâu, bò ăn phải chế phẩm có chứa Baculovirus thì có bị chết không? Giải thích.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

III. ỨNG DỤNG VIRUS

Câu 13: 

Tên bệnh

Tên virus

Phương thức lây truyền

Thiệt hại

Biện pháp phòng bệnh

Đề xuất khẩu hiệu tuyên truyền phòng bệnh

Covid - 19

Virus corona

Qua đường hô hấp

Suy giảm sức khỏe cộng đồng.

Đeo khẩu trang, cách li y tế, tiêm vacine,…

Thông điệp 5K.

Vàng lùn xoắn lá ở lúa

Virus lùn xoắn lá

Do vật trung gian truyền bệnh (rầy nâu)

Gây thiệt hại lớn về sản lượng lúa thu hoạch.

Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh, sử dụng các giống kháng rầy

Diệt rầy nâu, kháng sâu hại

Câu 13: 

Virus được sử dụng làm vector để chuyển và biểu hiện gen đích, nhằm sản xuất kháng thể, vaccine và các ứng dụng khác trong lĩnh vực y học.

Câu 14: 

- Tách gene mã hóa protein gai của SARS-CoV-2 và gắn vào bộ gene của virus vector.

- Tạo chế phẩm vaccine vector chứa gene mã hóa protein gai của SARS-CoV-2.

- Khi tiêm vào cơ thể người, gene mã hóa protein gai được biểu hiện và sản sinh các protein gai.

- Các protein gai kích thích hệ miễn dịch sản xuất kháng thể chống lại SARS-CoV-2.

Câu 15: 

Mỗi loại virus có cơ chế gây bệnh riêng, do đó quy trình sản xuất vaccine vector phòng SARS-CoV-2 không thể áp dụng để sản xuất vaccine phòng các loại virus khác.

Câu 16: 

- Virus có vai trò quan trọng trong tự nhiên là kí sinh gây bệnh trên nhiều loài sinh vật, giúp con người kiểm soát và đấu tranh với các loài sinh vật trên Trái Đất.

- Con người sử dụng vai trò này của virus để lựa chọn những loại virus kí sinh gây bệnh trên các sinh vật có hại và áp dụng chúng vào cuộc sống như sản xuất thuốc trừ sâu từ virus, phân bón sinh học, và các ứng dụng khác phục vụ con người.

Vận dụng 5: 

Baculovirus gây bệnh cho côn trùng chứ không gây bệnh cho trâu, bò. Vì vậy, nếu trâu, bò ăn phải chế phẩm có chứa Baculovirus thì không bị chết.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Sinh học 10 Cánh diều, giải Sinh học 10 Cánh diều trang 134, giải Sinh học 10 CD trang 134

Bình luận

Giải bài tập những môn khác