5 phút giải Sinh học 10 Cánh diều trang 42
5 phút giải Sinh học 10 Cánh diều trang 42. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 8 - CẤU TRÚC TẾ BÀO NHÂN THỰC
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Câu 1: Nêu những thành phần cấu tạo chính của tế bào nhân thực.
I. MÀNG SINH CHẤT
Câu 1: Điều gì sẽ xảy ra đối với tế bào nếu màng sinh chất bị phá vỡ? Chức năng của màng sinh chất là gì?
Câu 2: Quan sát hình 8.2, cho biết phân tử nào trong cấu trúc của màng sinh chất thuộc nhóm lipid, nhóm protein.
Luyện tập 1: Tại sao nói màng sinh chất là một màng có tính thấm chọn lọc?
Luyện tập 2: Phân tử nào quyết định tính thấm của màng sinh chất? Những chất nào có thể dễ dàng đi qua màng?
Tìm hiểu thêm:
- Các phân tử sterol thể hiện vai trò điều hòa tính lỏng của màng như thế nào?
- Tìm hiểu vai trò của các vi lông ở bề mặt màng tế bào biểu mô ruột non.
Câu 3: Quan sát hình 8.3 và nêu chức năng chính của protein trên màng sinh chất.
Vận dụng 1: Thành phần nào của màng sinh chất giúp các tế bào có thể trao đổi thông tin với nhau?
II. CẤU TRÚC NGOÀI MÀNG SINH CHẤT
Câu 4: Quan sát hình 8.4, cho biết tên một số phân tử cấu tạo nên chất nền ngoại bào.
Câu 5: Phân tử sinh học nào là thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật?
Luyện tập 3: Quan sát hình 8.5 và mô tả cách sắp xếp các phân tử cellulose trong thành tế bào thực vật.
Luyện tập 4: Cấu tạo và cách sắp xếp của các phân tử cellulose phù hợp như thế nào với chức năng của thành tế bào?
Vận dụng 2: Tại sao rau xanh là nguồn chính cung cấp chất xơ cho cơ thể người?
III. NHÂN
Câu 6: Quan sát hình 8.6 và liệt kê các thành phần cấu tạo của nhân.
Câu 7: Hãy tìm những thành phần cấu tạo tương ứng với mỗi chức năng sau:
a) Cho các phân tử nhất định đi vào và đi ra khỏi nhân.
b) Bao bọc và bảo vệ nhân.
c) Chứa chất di truyền.
Luyện tập 5: Những đặc điểm nào của màng nhân phù hợp với chức năng bảo vệ và kiếm soát trao đối các chất với tế bào chất?
Luyện tập 6: Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào?
Vận dụng 3: Tại sao tế bào hồng cầu người không phân chia được?
Vận dụng 4: Đặc điểm của nhân là cơ sở cho lĩnh vực công nghệ sinh học nào?
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Câu 1:
Cấu trúc cơ bản của tế bào thực vật bao gồm: màng sinh chất, chất nền ngoại bào, thành tế bào, nhân, tế bào chất, ti thể, lục lạp, lưới nội chất, bộ máy Golgi, lysosome, vacuole trung tâm, peroxisome, ribosome, trung thể, và bộ khung tế bào.
I. MÀNG SINH CHẤT
Câu 1:
* Màng sinh chất có vai trò quan trọng như sau:
- Bảo vệ và bao bọc phần bên trong của tế bào, đồng thời ngăn cách nội bào với ngoại bào.
- Kiểm soát sự di chuyển các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào.
- Tham gia vào việc truyền thông tin và tương tác giữa các tế bào, đảm bảo các hoạt động phối hợp của hệ thống tế bào.
* Việc màng sinh chất bị phá vỡ có thể dẫn đến rối loạn trong hoạt động của tế bào, do không thể duy trì được các chức năng cần thiết như bảo vệ nội bào và kiểm soát vận chuyển chất bên trong và bên ngoài tế bào.
Câu 2:
- Các phân tử thuộc nhóm lipid: Glycolipid, phospholipid
- Các phân tử thuộc nhóm protein: Glycoprotein, protein màng.
Luyện tập 1:
Màng sinh chất là một màng lọc có tính chọn thẩm do cấu trúc của các phân tử phospholipid trong đó. Các đuôi kị nước hướng vào nhau giữa hai lớp màng, giúp ổn định cấu trúc. Đầu ưa nước tiếp xúc với môi trường nước xung quanh, chỉ cho phép một số phân tử nhất định đi qua màng một cách dễ dàng.
Luyện tập 2:
- Các phân tử phospholipid quyết định tính thấm của màng sinh chất.
- Các phân tử có thể dễ dàng đi qua màng: các phân tử kị nước, protein xuyên màng.
Tìm hiểu thêm:
* Các phân tử sterol trong màng tế bào có vai trò quan trọng trong tính lỏng của màng sinh chất, làm cho màng mềm dẻo và linh hoạt. Điều này đặc biệt quan trọng để màng có thể thích ứng với các thay đổi trong môi trường.
* Vi lông trên bề mặt màng tế bào biểu mô ruột non có các chức năng chính sau:
- Tăng diện tích bề mặt của tế bào, giúp tăng khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng và các quá trình liên quan đến trao đổi chất.
- Tham gia vào các hoạt động bài tiết và liên kết tế bào, giúp duy trì và tạo kết nối giữa các tế bào trong mô ruột non.
Câu 3:
Vận chuyển và liên kết.
Vận dụng 1:
- Các phân tử glycoprotein và glycolipid.
II. CẤU TRÚC NGOÀI MÀNG SINH CHẤT
Câu 4:
- Các phân tử protein như collagen, proteoglycan,...
Câu 5:
- Các chuỗi cellulose.
Luyện tập 3:
- Sắp xếp theo dạng chuỗi, tạo thành các bó sợi cellulose.
Luyện tập 4:
- Cấu trúc cellulose tạo nên các sợi vững chắc trong thành tế bào thực vật, được gia cố bởi các chất như lignin, pectin, hemicellulose. Điều này giúp tạo nên thành tế bào thực vật cứng chắc, phù hợp với chức năng bảo vệ và duy trì hình dạng đặc trưng của cây.
- Màng sinh chất giữ vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh lượng nước và các chất dinh dưỡng đi vào và ra khỏi tế bào, đồng thời tham gia vào các quá trình trao đổi chất giữa các tế bào.
Vận dụng 2:
Chất xơ trong thực phẩm, chủ yếu là cellulose từ thực vật, không thể tiêu hoá bởi cơ thể con người. Tuy nhiên, nó có vai trò quan trọng trong việc kích thích sự tiết nhầy của niêm mạc ruột, giúp thức ăn di chuyển dễ dàng và loại bỏ cặn bã từ đường ruột. Con người thường bổ sung chất xơ từ rau xanh và thực phẩm có nguồn gốc thực vật khác để duy trì sức khỏe ruột.
III. NHÂN
Câu 6:
Màng nhân, chất nhân và nhân con.
Câu 7:
a) màng ngoài
b) màng trong
c) chất nhân
Luyện tập 5:
- Màng nhân là màng kép, với lớp màng ngoài có các phần kết nối trực tiếp với lưới nội chất và có các lỗ cho phép các phân tử nhất định đi vào và đi ra khỏi nhân.
Luyện tập 6:
Nhân là trung tâm điều khiển hoạt động sống của tế bào vì:
- Chứa sợi nhiễm sắc và nhiều phân tử như enzyme, RNA, nucleotide.
- Sợi nhiễm sắc bao gồm chuỗi DNA xoắn kép và protein.
- Trong quá trình phân chia tế bào, sợi nhiễm sắc co lại thành nhiễm sắc thể, chứa các gene điều khiển các hoạt động sống của tế bào.
Vận dụng 3:
Tế bào hồng cầu người không phân chia được vì sau khi hình thành, chúng mất nhân trước khi đi vào hệ tuần hoàn, làm cho chúng không thể tự phân chia lại.
Vận dụng 4:
Đặc điểm của nhân là cơ sở cho lĩnh vực công nghệ cấy ghép nhân, là phương pháp chuyển nhân của một tế bào vào một tế bào đích đã loại bỏ nhân.
IV. TẾ BÀO CHẤT
Câu hỏi 8: Nêu các thành phần chủ yếu của tế bào chất.
Câu hỏi 9: Tại sao bào tương là nơi diễn ra các phản ứng hoá học và là môi trường cho sự vận chuyển các chất vào các bào quan?
1. Ti thể
Câu 10: Quan sát hình 8.7 và nêu hình dạng và các thành phần cấu tạo của ti thể.
Câu 11: DNA của ti thể có đặc điểm gì khác so với DNA nhân?
Câu 12: Sự hình thành các mào có ý nghĩa gì đối với hoạt động chức năng của ti thể?
Câu 13: Tại sao ti thể có thể tự tổng hợp một số protein của nó.
Vận dụng 5: Tại sao các tế bào cơ, tế bào gan có số lượng ti thể (hàng nghìn) cao hơn rất nhiều so với các tế bào khác như tế bào biểu mô ở da, tế bào xương (hàng trăm)?
2. Lục lạp
Câu 14: Chức năng của lục lạp là gì?
Câu 15: Thành phần cấu tạo nào của lục lạp đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chức năng của lục lạp? Vì sao?
Luyện tập 7: Dựa vào hình 8.7, 8.8, nêu những đặc điểm cấu tạo giống nhau giữa lục lạp và ti thể.
3. Lưới nội chất
Luyện tập 8: Quan sát hình 8.9, phân biệt cấu tạo lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn.
Luyện tập 9: Tại sao lưới nội chất hạt là nơi sản xuất protein.
Vận dụng 6: Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có lưới nội chất hạt hoặc lưới nội chất trơn phát triển mạnh: tế bào gan, tế bào ở tinh hoàn, tế bào tuyến tuy? Giải thích.
Vận dụng 7: Tại sao nói lưới nội chất là nhà máy sản xuất màng cho tế bào?
4. Bộ máy Golgi
Câu 16: Mô tả hoạt động phối hợp của lưới nội chất và bộ máy Golgi.
Luyện tập 10: Dựa vào hình 8.10, mô tả con đường tiết enzyme ở tế bào tuyến tụy.
5. Lysosome
Câu 17: Tại sao lysosome tiêu hóa được nhiều phân tử lớn và bào quan? Sự tiêu hóa các bào quan bị hỏng, không cần thiết có ý nghĩa gì đối với tế bào?
Vận dụng 8: Vì sao tế bào bạch cầu có thể "ăn" được vi khuẩn?
6. Không bào
Câu 18: Nêu vai trò của không bào trung tâm.
Vận dụng 9: Màu đỏ của cánh hoa hay màu tím của một số loại quả là do đâu?
Vận dụng 10: Tại sao màng sinh chất của nguyên sinh vật sống trong môi trường nước ngọt không bị vỡ khi có lượng lớn nước đi vào trong tế bào?
7. Peroxisome
Câu 19: Quan sát hình 8.14, mô tả cấu tạo Peroxisome.
Câu 20: Tại sao nói peroxisome là bào quan chuyên oxi hoá?
Câu 21: Tại sao tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hoá (H2O2)?
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
IV. TẾ BÀO CHẤT
Câu hỏi 8:
- Dịch keo (bào tương), các bào quan và bộ khung tế bào.
Câu hỏi 9:
Bào tương là môi trường cho các phản ứng hóa học và vận chuyển các chất vào các bào quan. Nó chứa nước, các chất vô cơ, và các phân tử sinh học như enzyme, carbohydrate, và acid hữu cơ.
1. Ti thể
Câu 10:
- Kích thước dài từ 0.5 đến 10 micromet, cấu tạo gồm mào, chất nền, màng trong, màng ngoài, xoang gian màng, DNA và ribosome.
Câu 11:
- DNA ti thể nhỏ hơn nhiều so với DNA nhân, có dạng vòng kép và mã hóa một số protein, tRNA, rRNA của ti thể.
- Số lượng bản sao DNA ti thể trong các tế bào khác nhau thay đổi, phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng trong mô, trong khi gen nhân thường chỉ có 2 bản sao.
Câu 12:
- Màng trong ti thể có các mào lõm sâu vào bên trong, là nơi chứa các enzyme chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP.
- Các mào tạo diện tích màng trong lớn hơn, chứa nhiều enzyme chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP, nâng cao khả năng sản xuất ATP của ti thể.
Câu 13:
Ti thể có khả năng tổng hợp một số protein bởi vì chất nền của nó chứa DNA mã hóa protein, tRNA, rRNA và có ribosome để thực hiện quá trình tổng hợp protein.
Vận dụng 5:
Tế bào cơ và tế bào gan có số lượng ti thể cao hơn so với các tế bào biểu mô ở da và tế bào xương do nhu cầu năng lượng cao hơn.
2. Lục lạp
Câu 14:
- Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
Câu 15:
Lục lạp có các thành phần cấu tạo quan trọng như sau:
- Bên trong lục lạp chứa các túi dẹp (thylakoid) nối với nhau và xếp chồng lên nhau để tạo thành các hạt grana. Trên màng thylakoid chứa chất diệp lục, có chức năng hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.
- Chất nền của lục lạp (stroma) là dịch chứa các enzyme tham gia vào quá trình cố định CO2 trong quang hợp.
- Stroma cũng chứa DNA vòng kép và ribosome 70S, giúp lục lạp tự nhân đôi mà không phụ thuộc vào quá trình nhân đôi của tế bào, đảm bảo quá trình quang hợp diễn ra hiệu quả.
Luyện tập 7:
Lục lạp và ti thể có những đặc điểm cấu tạo giống nhau như sau:
- Màng kép gồm 2 lớp màng: màng trong và màng ngoài.
- Cả hai đều có ribosome 70S.
- Đều có DNA trần dạng vòng và tự nhân đôi độc lập với DNA nhân tế bào.
- Cả hai đều có hệ enzyme synthetase tham gia vào tổng hợp ATP để duy trì hoạt động sống.
3. Lưới nội chất
Luyện tập 8:
Lưới nội chất hạt | Lưới nội chất trơn |
- Gồm hệ thống các đường ống tạo nên bởi lớp kép phospholipid, một đầu liên kết với màng nhân, đầu kia liên kết với lưới nội chất trơn. - Trên màng lưới nội chất có các hạt ribosome | - Gồm hệ thống màng dạng ống dẹp thông với lưới nội chất hạt, - Có ít hoặc không có ribosome, chủ yếu chứa các enzyme tham gia tổng hợp lipid, chuyển hóa đường, khử độc,… |
Luyện tập 9:
Lưới nội chất hạt là nơi tổng hợp protein với ribosome, "nhà máy" sản xuất protein. Protein được tổng hợp tại ribosome trong lưới nội chất hạt, sau đó được đưa vào túi vận chuyển (túi tiết) để chuyển đến bộ máy Golgi và các địa điểm khác trong tế bào.
Vận dụng 6:
Tế bào gan, tinh hoàn và tuyến tụy có lưới nội chất hạt phát triển mạnh để thực hiện các chức năng chuyển hóa, tổng hợp protein phù hợp.
Vận dụng 7:
Hệ thống lưới nội chất là trung tâm tổng hợp protein và lipid, cung cấp các thành phần cần thiết cho việc hình thành màng tế bào.
4. Bộ máy Golgi
Câu 16:
- Lưới nội chất tổng hợp các chất như protein, lipid, và carbohydrate, sau đó vận chuyển chúng trong các túi nhỏ (túi vận chuyển) đến bộ máy Golgi.
- Tại bộ máy Golgi, các sản phẩm từ lưới nội chất được sửa đổi, phân loại, đóng gói và vận chuyển đến các bào quan hay màng tế bào.
Luyện tập 10:
* Tuyến tụy sản xuất các enzyme quan trọng cho tiêu hoá, bao gồm trypsin và chymotrypsin để tiêu hóa protein, amylase để tiêu hóa carbohydrate, và lipase để phân hủy chất béo.
* Con đường tiết enzyme ở tế bào tuyến tụy bao gồm:
- Lưới nội chất tổng hợp các chất.
- Các chất được vận chuyển trong các túi vận chuyển đến mặt nhập của bộ máy Golgi.
- Tại bộ máy Golgi, các sản phẩm được sửa đổi, phân loại và đóng gói.
- Các chất hoàn thiện được vận chuyển qua mặt xuất của Golgi.
- Màng túi tiết dung hợp với màng sinh chất để tiết các enzyme ra ngoài hoặc đưa vào lysosome.
5. Lysosome
Câu 17:
- Lysosome chứa enzyme thủy phân để tiêu hóa các phân tử lớn như protein, acid nucleic, giúp duy trì sự ổn định của tế bào.
- Việc này giúp tế bào dọn dẹp bào quan hỏng hoặc không cần thiết, tái sử dụng và đào thải chất thải ra khỏi tế bào.
Vận dụng 8:
Tế bào bạch cầu "ăn" vi khuẩn nhờ vào lysosome có enzyme thủy phân tiêu hóa vi khuẩn gây hại.
6. Không bào
Câu 18:
- Cân bằng lượng nước trong tế bào và cũng có thể dự trữ các chất protein, acid hữu cơ, đường, muối, khoáng, chất thải hay sắc tố.
Vận dụng 9:
Một số tế bào cánh hoa có không bào chứa các sắc tố tạo nên màu sắc, làm nhiệm vụ thu hút côn trùng đến thụ phấn.
Vận dụng 10:
Nguyên sinh vật sống trong nước ngọt không có không bào co bóp để điều hòa áp suất thẩm thấu của tế bào, do đó chúng không bị vỡ khi có lượng lớn nước đi vào bên trong tế bào.
7. Peroxisome
Câu 19:
- Màng peroxisome, vùng lõi và protein màng.
Câu 20:
- Vì có chứa các enzyme chuyển hydrogen từ các chất khác nhau tạo thành hydrogen peroxide (H2O2).
Câu 21:
Tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxy hóa bởi vì sau khi chuyển hydrogen từ các chất thành H2O2, enzyme khác sẽ phân giải H2O2 thành nước và oxy.
IV. TẾ BÀO CHẤT
8. Ribosome
Câu 22: Vai trò của ribosome là gì?
Câu 23: Hãy kế một số bào quan có ribosome.
Câu 24: Ribosome gắn trên màng lưới nội chất có ý nghĩa gì đối với việc thực hiện chức năng của lưới nội chất.
Câu 25: Mô tả cấu trúc của ribosome.
9. Trung thể
Câu 26: Trung thể tham gia vào quá trình nào của tế bào động vật và có vai trò gì trong quá trình này?
Câu 27: Quan sát hình 8.16 và mô tả cấu tạo của trung thể.
Câu 28: Thành phần cấu tạo nào của trung thể đóng vai trò quan trọng trong sự phân chia tế bào?
10. Bộ khung tế bào
Câu 29: Quan sát hình 8.17, nêu các thành phần cấu tạo của bộ khung tế bào và chức năng của chúng.
Luyện tập 11: Nêu cấu trúc và chức năng của các thành phần cấu tạo tế bào động vật và tế bào thực vật theo gợi ý bảng như 8.1.
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
IV. TẾ BÀO CHẤT
8. Ribosome
Câu 22:
- Tổng hợp protein của tế bào.
Câu 23:
Lưới nội chất, lục lạp, ti thể.
Câu 24:
- Giúp tổng hợp protein tham gia cấu tạo màng lưới nội chất và một số còn lại được đưa vào xoang lưới nội chất.
Câu 25:
- Có dạng hình cầu.
- Ribosome ở tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn so với ở tế bào nhân sơ (80S).
- Được cấu tạo từ rRNA và protein.
- Là bào quan không có màng bao bọc.
- Mỗi ribosome bao gồm 2 tiểu đơn vị có kích thước khác nhau: tiểu đơn vị lớn và tiểu đơn vị nhỏ. Hai tiểu đơn vị này thường tách rời nhau và chỉ gắn kết với nhau khi thực hiện chức năng tổng hợp protein.
9. Trung thể
Câu 26:
Trung thể có vai trò trong sự phân chia tế bào. Các vi ống xung quanh trung tử phát triển thành thoi phân bào trong quá trình phân chia tế bào.
Câu 27:
- Cấu tạo từ trung tử, vi ống và chất quanh trung tử.
Câu 28:
Vi ống ở trung thể có nhiệm vụ nâng đỡ cơ học, duy trì hình dạng tế bào trong quá trình phân chia tế bào.
10. Bộ khung tế bào
Câu 29:
Bộ khung tế bào:
- Là mạng lưới gồm vi ống, sợi trung gian và vi sợi, được cấu tạo từ các phân tử protein.
- Đóng vai trò như "bộ xương" của tế bào, nâng đỡ và duy trì hình dạng của tế bào.
- Sợi trung gian giúp neo giữ các bào quan.
- Vi ống tham gia vào vận chuyển bào quan.
Luyện tập 11:
Giống nhau:
Thành phần cấu tạo | Tế bào động vật | Tế bào thực vật | |
Màng sinh chất | Cấu tạo | Lớp kép phospholipid | |
Chức năng |
| ||
Nhân | Cấu tạo | Chứa vật chất di truyền của tế bào | |
Chức năng |
| ||
Tế bào chất | Cấu tạo | Dịch keo (bào tương), các bào quan và bộ khung tế bào | |
Chức năng | Là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào | ||
Ti thể | Cấu tạo | Gồm màng ngoài, màng trong, xoang gian màng, chất nền, mào, ribosome. DNA. | |
Chức năng | Là “nhà máy năng lượng” của tế bào, nơi diễn ra quá trình hô hấp của tế bào, cung cấp ATP cho các hoạt động sống của tế bào. | ||
Lưới nội chất | Cấu tạo |
| |
Chức năng | Là nơi diễn ra các quá trình tổng hợp các chất trong tế bào | ||
Bộ máy Golgi | Cấu tạo | Hệ thống túi dẹt gồm mặt xuất và mặt nhập. | |
Chức năng | Chức năng sửa đổi, phân loại, đóng gói và vận chuyển các sản phẩm tổng hợp từ lưới nội chất. | ||
Lysosome | Cấu tạo | Gồm lớp màng chứa hỗn hợp các enzyme phân giải. | |
Chức năng | Là cơ quan tiêu hóa của tế bào | ||
Peroxisome | Cấu tạo | Gồm lõi và các enzyme oxi hóa được bao bọc trong màng peroxisome, trên màng có chứa các protein màng. | |
Chức năng | Oxy hóa các chẩt | ||
Ribosome | Cấu tạo | Gồm rARN và protein | |
Chức năng | Là bộ máy tổng hợp protein | ||
Trung thể | Cấu tạo | Gồm trung tử cấu tạo từ các vi ống sắp xếp thành ống rỗng. | |
Chức năng | Có vai trò trong sự phân chia tế bào | ||
Khung xương tế bào | Cấu tạo | Gồm vi ống, sợi trung gian và vi sợi | |
Chức năng |
|
- Khác nhau:
Thành phần cấu tạo | Tế bào động vật | Tế bào thực vật | |
Thành tế bào | Cấu tạo | Không có | Các bó sợi cenlulose |
Chức năng | Không có | Duy trì hình dạng tế bào thực vật, tạo độ cứng, vững chắc cho cây. | |
Lục lạp | Cấu tạo | Một số động vật đơn bào | Gồm màng ngoài, màng trong, stroma, grana, thylakoid, ribosome, DNA, xoang gian màng. |
Chức năng | Quang hợp, tổng hợp chất hữu cơ | Quang hợp, tổng hợp chất hữu cơ | |
Không bào | Cấu tạo | Bào quan chứa dịch lỏng | Bào quan chứa dịch lỏng |
Chức năng | Không bào nhỏ, chứa một số chất dự trữ | Không bào lớn, chứa nước và các chất dự trữ của tế bào. |
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Sinh học 10 Cánh diều, giải Sinh học 10 Cánh diều trang 42, giải Sinh học 10 CD trang 42
Bình luận