5 phút giải Sinh học 10 Cánh diều trang 6
5 phút giải Sinh học 10 Cánh diều trang 6. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 1 - GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH MÔN SINH HỌC. SINH HỌC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Câu 1: Kể tên những chủ để về thế giới sống mà em đã học.
I. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH MÔN SINH HỌC
1. Đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học
Câu 1: Lấy ví dụ các lĩnh vực nghiên cứu sinh học với đối tượng là thực vật hoặc động vật.
2. Mục tiêu của môn Sinh học
Câu 2: Học tập môn Sinh học mang lại cho các em những hiểu biết và ứng dụng gì?
3. Vai trò của sinh học
Luyện tập 1: Hãy cho một ví dụ về sinh học đã có ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống hàng ngày của em và gia đình.
Luyện tập 2: Cho ví dụ tương ứng với mỗi vai trò của sinh học trong cuộc sống ở hình 1.2.
Luyện tập 3: Kể thêm vai trò của sinh học trong cuộc sống hàng ngày.
4. Sinh học trong tương lai
Câu 3: Tìm thông tin về dự báo phát triển sinh học trong tương lai.
5. Các ngành nghề liên quan đến sinh học và triển vọng
Câu 4: Học môn Sinh học có thể giúp em chọn những ngành nghề gì trong tương lai?
Câu 5: Vì sao Công nghệ sinh học lại được cho là "ngành học của tương lai"?
Vận dụng: Hãy tìm và giới thiệu với các bạn những ngành liên quan đến sinh học, triển vọng của các ngành nghề đó trong tương lai.
II. SINH HỌC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
1. Khái niệm phát triển bền vững
Câu 6: Nêu mối quan hệ giữa hệ kinh tế, hệ tự nhiên và hệ xã hội trong phát triển bền vững. Cho ví dụ minh họa.
2. Vai trò của sinh học trong phát triển bền vững
Câu 7: Hãy nêu vai trò của sinh học trong phát triển bền vững kinh tế và xã hội.
Câu 8: Phát triển bền vững và việc bảo vệ môi trường có mối quan hệ như thế nào?
Câu 9: Trình bày các mục tiêu phát triển bền vững ở Việt Nam.
Luyện tập 4: Lấy ví dụ cho mỗi vai trò của sinh học trong phát triển bền vững.
3. Mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội
Câu 10: Tìm ví dụ thể hiện mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội.
Câu 11: Việc lạm dụng chất kích thích sinh trưởng trong chăn nuôi và trồng trọt để tăng năng suất có vi phạm đạo đức sinh học không? Giải thích.
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Câu 1: Sinh học phân tử (Từ gene đến protein,…)
- Sinh học tế bào (Cấu tạo, chức năng của tế bào, NST,…)
- Sinh lí học (Vận động, dinh dưỡng và tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, điều hòa môi trường trong cơ thể, hệ thần kinh và giác quan ở người;…)
- Hóa sinh học (Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật,…)
- Sinh thái học (Bảo vệ môi trường,…)
- Di truyền học (Mendel và khái niệm nhân tố di truyền, di truyền NST,…)
- Sinh học tiến hóa (Các bằng chứng tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và nhân tạo, cơ chế tiến hóa, sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, khái quát sự hình thành loài người,…)
I. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH MÔN SINH HỌC
1. Đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học
Câu 1:
Sinh học tế bào;
- Sinh học phần tử;
- Sinh lí học; Sinh thái học;
- Hóa sinh học;
- Di truyền học;
- Sinh học tiến hóa;...
2. Mục tiêu của môn Sinh học
Câu 2:
Học Sinh học giúp em hình thành thế giới quan khoa học, yêu lao động và thiên nhiên, bảo vệ môi trường, giải quyết vấn đề sáng tạo, phát triển năng lực nhận thức và áp dụng kiến thức vào thực tiễn.
3. Vai trò của sinh học
Luyện tập 1:
- Sử dụng thực phẩm hữu cơ, không chứa chất bảo quản.
- Tiêm phòng vắc-xin để bảo vệ sức khỏe.
- Nghiên cứu và ghép cây bưởi diễn để trồng trong vườn, sản phẩm quả sai và ngọt.
Luyện tập 2:
- Chăm sóc sức khỏe: Xạ trị ung thư, cấy ghép mô tế bào, thụ tinh nhân tạo, xây dựng chế độ ăn uống và tập luyện khoa học.
- Cung cấp lương thực: Tạo giống cây trồng mới, gia tăng sản lượng và đảm bảo chất lượng thực phẩm, chế biến sản phẩm lên men như sữa chua, rượu, bia.
- Bảo vệ môi trường: Trồng cây xanh để điều hòa không khí, giảm ô nhiễm không khí, sản xuất phân bón hữu cơ, sử dụng cây lưỡi hổ, trúc mây, thường xuân để lọc chất độc trong không khí.
- Phát triển kinh tế: Tạo giống cây trồng năng suất cao, nghiên cứu gen và tế bào, phát triển công nghệ nuôi cấy tiên tiến và chế tạo vaccine.
Luyện tập 3:
- Sơ cứu người bị bỏng, đứt tay.
- Lên men thực phẩm: muối dưa, cà, làm nộm, sữa chua.
- Dùng thực vật tăng độ phì cho đất.
- Lai tạo giống vật nuôi, cây trồng.
4. Sinh học trong tương lai
Câu 3:
- Tạo giống vật nuôi, cây trồng mới thích ứng với biến đổi khí hậu, đảm bảo an ninh lương thực.
- Là cơ sở của các phương pháp trị bệnh, tạo ra các loại thuốc mới.
- Ứng dụng trong sản xuất, bảo vệ môi trường.
- Mở rộng nghiên cứu chuyên sâu từ vi mô đến vĩ mô.
- Hình thành các lĩnh vực khoa học mới: tin sinh học, sinh học vũ trụ, phỏng sinh học.
5. Các ngành nghề liên quan đến sinh học và triển vọng
Câu 4:
- Sản xuất: Ngành chăn nuôi, chế biến gỗ, chế biến thực phẩm, trồng trọt.
- Chăm sóc sức khỏe: Ngành Dược học, Y đa khoa, Điều dưỡng, Hóa dược.
- Giảng dạy, nghiên cứu: Ngành Công nghệ sinh học, khai thác thủy sản, kỹ thuật sinh học, Lâm học.
- Hoạch định chính sách: Lâm nghiệp đô thị, Quản lý bệnh viện, Quản lý thủy sản.
Câu 5:
Công nghệ sinh học được coi là "ngành học của tương lai" vì tiềm năng phát triển mạnh mẽ và tính ứng dụng cao của nó. Những thành tựu của ngành này mang lại những bước tiến quan trọng cho nhân loại, do đó sẽ được đầu tư phát triển mạnh mẽ.
Vận dụng:
- Ngành sinh dược học: Chuyên viên phân tích, nghiên cứu viên, nhân viên R&D sản phẩm sinh dược học, tư vấn kỹ thuật thiết bị, tham gia nghiên cứu và phát triển thuốc, thiết kế và đào tạo sản phẩm chăm sóc sức khỏe.
- Ngành sinh học: Kỹ thuật viên, chuyên viên xét nghiệm y tế, nhà khoa học, nghiên cứu viên, giảng viên tại bệnh viện, trung tâm chăm sóc sức khỏe, trường đại học và viện nghiên cứu.
- Ngành công nghệ sinh học: Kỹ sư sản xuất, quản lý chất lượng, chuyên viên công nghệ sinh học tại công ty chế biến nông sản, thực phẩm, thủy sản, trung tâm kiểm nghiệm, phòng thí nghiệm, nghiên cứu về vi sinh, thực vật, động vật, phân tích mẫu bệnh phẩm.
- Ngành công nghệ thực phẩm: Chuyên viên sản xuất, chế biến thực phẩm, nghiên cứu tại viện, công ty thực phẩm, cán bộ kỹ thuật chuyên môn về chế biến, bảo quản thực phẩm, tư vấn dinh dưỡng cộng đồng và an toàn vệ sinh thực phẩm tại trung tâm y tế.
II. SINH HỌC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
1. Khái niệm phát triển bền vững
Câu 6:
- Phát triển bền vững kết hợp hài hòa giữa hệ tự nhiên, xã hội và kinh tế, giải quyết tăng trưởng kinh tế cùng các vấn đề xã hội và môi trường.
- Ví dụ, sử dụng năng lượng mặt trời thay thế năng lượng hóa thạch giúp tiết kiệm chi phí và giảm tác động tiêu cực đến môi trường.
2. Vai trò của sinh học trong phát triển bền vững
Câu 7:
- Tạo giống cây trồng, vật nuôi năng suất, chất lượng cao, và các sản phẩm sinh học có giá trị.
- Ứng dụng thành tựu sinh học trong sản xuất, thúc đẩy kinh tế, tạo việc làm.
- Cung cấp kiến thức để khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển kinh tế.
Câu 8:
Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững có mối quan hệ tương hỗ:
- Bảo vệ môi trường là yếu tố then chốt để đạt phát triển bền vững.
- Các mục tiêu phát triển bền vững nhằm bảo vệ môi trường sống cho con người và sinh vật trên Trái Đất.
Câu 9:
- Lấy con người làm trung tâm, tạo cơ hội bình đẳng để mọi người và cộng đồng phát triển, tiếp cận các nguồn lực chung.
- Tạo nền tảng vật chất, tri thức và văn hóa tốt đẹp cho các thế hệ mai sau.
Luyện tập 4:
* Sinh học trong phát triển kinh tế:
- Vi nhân giống cây gỗ quy mô lớn (bạch đàn, keo, hông, lát hoa).
- Công nghệ cấy truyền phôi tạo đàn bò giống và bò lai sữa.
- Cấy mô phòng thí nghiệm sản xuất 130 nghìn cây hồng so với 50 cây truyền thống.
* Sinh học trong bảo vệ môi trường:
- Sử dụng thực vật giảm độc trong đất, nước, không khí.
- Công nghệ ủ phân hữu cơ thay thế phân bón hóa học.
- Lai giống cây trồng, vật nuôi thích nghi với biến đổi khí hậu.
- Tận dụng sản phẩm tái chế từ rác thải sinh học.
- Giảm sử dụng hóa dầu.
* Sinh học trong giải quyết các vấn đề xã hội:
- Biện pháp y học kiểm soát gia tăng dân số.
- Nghiên cứu vaccine, giảm lây nhiễm bệnh.
- Điều trị bệnh mãn tính và hiểm họa bệnh tật.
3. Mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội
Câu 10:
Mối quan hệ giữa sinh học và các vấn đề xã hội:
- Vaccine Covid-19 giúp giảm thiệt hại, bảo vệ sức khỏe.
- Công nghệ sinh học lọc chất thải, giảm ô nhiễm và phụ thuộc vào hóa thạch, cải thiện môi trường.
Câu 11:
Lạm dụng chất kích thích sinh trưởng trong chăn nuôi và trồng trọt vi phạm đạo đức sinh học, gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng và ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Sinh học 10 Cánh diều, giải Sinh học 10 Cánh diều trang 6, giải Sinh học 10 CD trang 6
Bình luận