5 phút giải Sinh học 10 Cánh diều trang 12
5 phút giải Sinh học 10 Cánh diều trang 12. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 2 - CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ HỌC TẬP MÔN SINH HỌC
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Câu 1: Em đã học những phương pháp nghiên cứu khoa học nào? Khi học tập ở phòng thí nghiệm và ngoài thiên nhiên, em cần tuân theo những quy định gì?
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ HỌC TẬP MÔN SINH HỌC
1. Phương pháp quan sát
Vận dụng 1: Hãy chọn một đối tượng sinh vật để quan sát và xây dựng các bước quan sát đối tượng đó.
2. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm
Câu 1: Những hoạt động nào được tiến hành trong phòng thí nghiệm ở trường? Khi làm một thí nghiệm ở phòng thí nghiệm, em thường tiến hành theo các bước nào?
3. Phương pháp thực nghiệm khoa học
Vận dụng 2: Dựa vào hình 2.3 và ví dụ 3, hãy thiết kế thí nghiệm tìm hiểu ảnh hưởng của nước đến chiều cao cây đậu tương ngoài thực địa.
II. CÁC KĨ NĂNG TRONG TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Luyện tập 1: Vì sao quan sát và thực nghiệm là các phương pháp đặc trưng cho nghiên cứu sinh học? Nêu mối quan hệ giữa các phương pháp nghiên cứu sinh học.
Luyện tập 2. Vì sao việc thử nghiệm cần lặp lại nhiều lần mặc dù dữ liệu thu được đã phù hợp với giả thuyết?
III. GIỚI THIỆU TIN SINH HỌC
Câu 2: Quan sát hình 2.5 cho biết tin sinh học là gì?
IV. MỘT SỐ VẬT LIỆU, THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU VÀ HỌC TẬP MÔN SINH HỌC
Câu 3: Hãy kể tên các vật liệu, thiết bị có trong phòng thí nghiệm sinh học mà em biết.
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Câu 1:
* Một số phương pháp nghiên cứu khoa học đã học:
- Quan sát
- Làm việc trong phòng thí nghiệm
- Thực nghiệm khoa học
* Khi học tập ở phòng thí nghiệm và ngoài thiên nhiên, cần tuân theo các quy định trong các phương pháp nghiên cứu khoa học tương ứng:
- An toàn cháy nổ và hóa chất
- Vận hành thiết bị: Tuân thủ quy tắc để đảm bảo kết quả chính xác và bảo vệ thiết bị.
- Trang bị cá nhân: Sử dụng áo choàng, găng tay, kính bảo hộ hoặc mặt nạ để bảo vệ an toàn khi tiếp xúc với hóa chất độc hại và vi sinh vật.
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ HỌC TẬP MÔN SINH HỌC
1. Phương pháp quan sát
Vận dụng 1:
- Bước 1. Xác định mục tiêu: Quan sát trùng roi, trùng giày => Xác định đặc điểm, hình dạng, cách di chuyển của chúng.
- Bước 2. Tiến hành: Phương tiện quan sát: kính hiển vi
- Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (thành bình)
- Nhỏ lên lăng kính rồi đặt lên soi dưới kính hiển vi
- Điều chỉnh độ phóng đại để nhìn cho rõ
- Tiến hành quan sát
- Bước 3: Báo cáo
- Lập bảng báo cáo kết quả quan sát trùng roi, trùng giày về hình dạng, cách di chuyển.
Nội dung so sánh | Trùng giày | Trùng roi |
Đặc điểm, hình dạng |
| Có các hạt diệp lục tạo nên màu xanh lá cây |
Cách di chuyển | Vừa tiến vừa xoay | Vừa tiến vừa xoay |
2. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm
Câu 1:
- Các hoạt động được tiến hành trong phòng thí nghiệm:
- Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất, mẫu vật và các thiết bị an toàn.
- Tiến hành thí nghiệm theo các bước và thu thập thông tin.
- Xử lí số liệu và viết báo cáo thí nghiệm.
- Thu dọn và làm sách phòng thí nghiệm.
- Khi làm một thí nghiệm ở phòng thí nghiệm, em thường tiến hành theo các bước:
- Chuẩn bị dụng cụ
- Tiến hành thí nghiệm
- Báo cáo và vệ sinh phòng thí nghiệm.
3. Phương pháp thực nghiệm khoa học
Vận dụng 2:
Thí nghiệm ảnh hưởng của nước đến chiều cao cây đậu tương ngoài thực địa:
1. Thiết kế và chuẩn bị:
- Chia đất thành 3 lô, mỗi lô gieo 50 cây đậu tương.
- Chuẩn bị dụng cụ làm đất, tưới nước, chụp ảnh.
- 150 cây đậu tương với chiều cao và chất lượng như nhau.
2. Tiến hành và thu thập số liệu:
- Trồng 150 cây vào 3 lô đất.
- Tưới nước cho các lô như sau:
- Lô 1: Không tưới hoặc tưới ít.
- Lô 2: Tưới
3. Quan sát và ghi chép:
- Quan sát tốc độ phát triển cây đậu tương, ghi nhận chiều cao sau mỗi 3 ngày trong vòng 10 ngày.
4. Xử lí số liệu và báo cáo:
- Báo cáo kết quả thí nghiệm gồm các phần sau:
1. Tên thí nghiệm.
2. Câu hỏi nghiên cứu.
3. Dụng cụ, hoá chất và mẫu vật sử dụng.
4. Phân công nhiệm vụ trong nhóm.
5. Các bước tiến hành.
6. Kết quả thí nghiệm.
7. Phân tích kết quả và đưa ra kết luận.
8. Nhận xét và đánh giá.
5. Vệ sinh và bảo quản:
- Thu gom rác thải đúng nơi quy định.
- Rửa tay sạch sau mỗi lần thực nghiệm.
II. CÁC KĨ NĂNG TRONG TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Luyện tập 1:
- Quan sát và thực nghiệm là phương pháp quan trọng trong nghiên cứu sinh học để đưa ra nhận định khách quan và chính xác về vấn đề nghiên cứu.
- Các phương pháp nghiên cứu sinh học hỗ trợ lẫn nhau để làm rõ các giả thuyết ban đầu, phụ thuộc vào đối tượng nghiên cứu để chọn phương pháp phù hợp.
Luyện tập 2.
Việc lặp lại thử nghiệm nhiều lần dù dữ liệu đã phù hợp với giả thuyết nhằm tăng độ tin cậy của kết quả và tránh kết luận vội vã. Điều này giúp xác nhận, bác bỏ hoặc đề xuất giả thuyết mới.
III. GIỚI THIỆU TIN SINH HỌC
Câu 2:
- Tin sinh học (Bioinformatics) là lĩnh vực liên ngành kết hợp dữ liệu sinh học với khoa học máy tính và thống kê. Phương pháp này thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu sinh học bằng phần mềm máy tính, xây dựng cơ sở dữ liệu và thực hiện các liên kết giữa chúng.
IV. MỘT SỐ VẬT LIỆU, THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU VÀ HỌC TẬP MÔN SINH HỌC
Câu 3:
- Dụng cụ: kính hiển vi, kính lúp.
- Máy móc: tủ lạnh, cân điện tử, cảm biến.
- Phần mềm: thí nghiệm ảo, phần mềm dạy học, xử lý số liệu.
- Tranh ảnh, mô hình, mẫu vật: tranh cơ thể người, mô hình tế bào, DNA, tiêu bản nhiễm sắc thể.
- Thiết bị an toàn: găng tay, kính bảo vệ mắt, áo bảo hộ.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Sinh học 10 Cánh diều, giải Sinh học 10 Cánh diều trang 12, giải Sinh học 10 CD trang 12
Bình luận