5 phút giải Lịch sử 9 cánh diều trang 94
5 phút giải Lịch sử 9 cánh diều trang 94. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 19. CHÂU Á TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY
PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
MỞ ĐẦU
Với dân số gần 25 triệu người (2021), Thượng Hải là thành phố lớn nhất của Trung Quốc hiện nay. Sự thay đổi nhanh chóng của Thượng Hải là minh chứng cho quá trình phát triển của thành phố này nói riêng, Trung Quốc nói chung. Cùng với Trung Quốc, từ năm 1991 đến nay, các nước Đông Bắc Á khác và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) cũng có sự phát triển nhanh chóng về kinh tế – xã hội.
Vậy kinh tế – xã hội của các nước Đông Bắc Á từ - năm 1991 đến nay phát triển như thế nào? Quá trình phát triển của ASEAN từ năm 1991 đến nay ra sao? Những nét chính về Cộng đồng ASEAN là gì?
I. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
CH: Kinh tế – xã hội của Trung Quốc từ năm 1991 đến nay phát triển như thế nào?
CH: Giới thiệu về tình hình kinh tế – xã hội của Nhật Bản từ năm 1991 đến nay.
CH: Giới thiệu sự phát triển kinh tế – xã hội của Hàn Quốc từ năm 1991 đến nay.
II. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA ASEAN TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY VÀ CỘNG ĐỒNG ASEAN
CH: Mô tả quá trình phát triển của ASEAN từ năm 1991 đến nay.
CH: Mô tả những nét chính về Cộng đồng ASEAN.
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Câu 1: Lập bảng thống kê về sự phát triển kinh tế – xã hội của Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc theo mẫu sau vào vở ghi.
Câu 2: Tìm hiểu đóng góp của Việt Nam trong việc xây dựng Cộng đồng ASEAN.
PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.
MỞ ĐẦU
Kinh tế – xã hội của các nước Đông Bắc Á từ - năm 1991 đến nay
| Trung Quốc | Nhật Bản | Hàn Quốc |
Kinh tế | Tốc độ tăng trưởng GDP liên tục tăng. Tỉ trọng đóng góp trong GDP toàn cầu tăng từ 8,1% (năm 2002) lên 18,8% (năm 2022). Vượt qua Nhật Bản, trở thành nền kinh tế thứ hai thế giới (từ năm 2010). | Nhật Bản duy trì vị thế thứ hai thế giới về kinh tế từ cuối thế kỉ XX đến năm 2010. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng kinh tế Nhật Bản chậm lại, không ổn định, phục hồi chậm sau các cuộc khủng hoảng năm 1997 và năm 2008 – 2009. | + Tăng trưởng liên tục với tốc độ cao, quy mô kinh tế đứng thứ 10 thế giới, thứ 4 châu Á (2020). GDP tăng gấp 3 lần, từ 504,6 tỉ đô-la (2001) lên 1 910 tỉ đô-la (2022). + Là một trong những nước dẫn đầu thế giới về đóng tàu, sản xuất hàng điện tử, ô tô, khai khoáng, thời trang, mĩ phẩm,...
|
Xã hội | + Đời sống nhân dân được cải thiện và nâng cao, thu nhập bình quân đầu người tăng. + Công cuộc xoá đói giảm nghèo được đẩy mạnh và đạt được thành tựu lớn. + Hệ thống bảo hiểm y tế được thực hiện đối với hơn 1,4 tỉ người (2021),... | Nhật Bản phải đối phó với nhiều vấn đề xã hội như tình trạng già hoá dân số, thiếu lao động, dân số tăng trưởng âm, tỉ lệ tự tử và tội phạm gia tăng,... | + Đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện, Hàn Quốc thuộc nhóm nước có chỉ số phát triển con người (HDI) cao. + Âm nhạc, điện ảnh, thời trang, ẩm thực,.... có sức lan toả mạnh mẽ trên thế giới, từ đó gia tăng sức mạnh mềm của Hàn Quốc. |
Quá trình phát triển của ASEAN từ năm 1991 đến nay
- 1992: Kí thoả thuận về Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN (AFTA)
- 1995: Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN
- 1997: Thông qua Tầm nhìn ASEAN năm 2020; Lào. Mi-an-ma gia nhập ASEAN
- 1999: Cam-pu-chia gia nhập ASEAN, hoàn thành mục tiêu trở thành tổ chức khu vực với 10 quốc gia thành viên
- 2003: Ra Tuyên bố Ba-li II, xác định mục tiêu thành lập Cộng đồng ASEAN.
- 2007: Công bố Hiến chương ASEAN.
- 2015: Chính thức thành lập Cộng đồng ASEAN.
- 2016: Thông qua Kế hoạch tổng thể về Kết nối ASEAN 2025.
Cộng đồng ASEAN
- Năm 2003, các nhà lãnh đạo của ASEAN quyết định thành lập Cộng đồng ASEAN vào năm 2020. Ngày 31-12-2015, Cộng đồng ASEAN chính thức được thành lập, sớm hơn 5 năm so với dự kiến.
- Các lĩnh vực hợp tác của ba cộng đồng trong Cộng đồng ASEAN:
+ Chính trị – An ninh: Chính trị; Quốc phòng; An ninh và phòng chống tội phạm xuyên quốc gia; Tư pháp....
+ Kinh tế: Thương mại hàng hoá; Đầu tư; Dịch vụ; Thoả thuận thừa nhận lẫn nhau,....
+ Văn hoá - Xã hội: Phát triển con người; Phúc lợi xã hội; Công bằng xã hội, thu hẹp khoảng cách phát triển Xây dựng bản sắc ASEAN....
- Sự hình thành của Cộng đồng ASEAN đã tạo ra một dấu mốc quan trọng trong tiến trình liên kết, bảo đảm hoà bình, an ninh và tự cường lâu dài trong một khu vực hướng ra bên ngoài, với các nền kinh tế năng động, cạnh tranh và liên kết sâu rộng. Đồng thời, sự hình thành Cộng đồng ASEAN là bước chuẩn bị nền tảng, định hướng và khuôn khổ cho ASEAN bước vào giai đoạn mới với những mục tiêu liên kết cao hơn.
I. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
CH:
- Kinh tế, khoa học kĩ thuật:
+ Tốc độ tăng trưởng GDP liên tục tăng. Tỉ trọng đóng góp trong GDP toàn cầu tăng từ 8,1% (năm 2002) lên 18,8% (năm 2022). Vượt qua Nhật Bản, trở thành nền kinh tế thứ hai thế giới (từ năm 2010).
+ Vươn lên trở thành cường quốc về khoa học - công nghệ, đạt nhiều thành tựu trên lĩnh vực chinh phục vũ trụ, giao thông vận tải, công nghệ sinh học,...
- Xã hội:
+ Đời sống nhân dân được cải thiện và nâng cao, thu nhập bình quân đầu người tăng.
+ Công cuộc xoá đói giảm nghèo được đẩy mạnh và đạt được thành tựu lớn.
+ Hệ thống bảo hiểm y tế được thực hiện đối với hơn 1,4 tỉ người (2021),...
CH:
Nhật Bản duy trì vị thế thứ hai thế giới về kinh tế từ cuối thế kỉ XX đến năm 2010. Các lĩnh vực sản xuất ô tô, tàu thuỷ, rô-bốt, công nghệ sinh học, công nghệ nano, năng lượng tái tạo, mặt hàng điện tử,... của Nhật Bản vẫn dẫn đầu thế giới.
Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng kinh tế Nhật Bản chậm lại, không ổn định, phục hồi chậm sau các cuộc khủng hoảng năm 1997 và năm 2008 – 2009. Bên cạnh đó, Nhật Bản phải đối phó với nhiều vấn đề xã hội như tình trạng già hoá dân số, thiếu lao động, dân số tăng trưởng âm, tỉ lệ tự tử và tội phạm gia tăng,...
CH:
- Kinh tế:
+ Tăng trưởng liên tục với tốc độ cao, quy mô kinh tế đứng thứ 10 thế giới, thứ 4 châu Á (2020). GDP tăng gấp 3 lần, từ 504,6 tỉ đô-la (2001) lên 1 910 tỉ đô-la (2022).
+ Là một trong những nước dẫn đầu thế giới về đóng tàu, sản xuất hàng điện tử, ô tô, khai khoáng, thời trang, mĩ phẩm,...
- Xã hội:
+ Đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện, Hàn Quốc thuộc nhóm nước có chỉ số phát triển con người (HDI) cao.
+ Âm nhạc, điện ảnh, thời trang, ẩm thực,.... có sức lan toả mạnh mẽ trên thế giới, từ đó gia tăng sức mạnh mềm của Hàn Quốc.
II. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA ASEAN TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY VÀ CỘNG ĐỒNG ASEAN
CH:
- 1992: Kí thoả thuận về Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN (AFTA)
- 1995: Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN
- 1997: Thông qua Tầm nhìn ASEAN năm 2020; Lào. Mi-an-ma gia nhập ASEAN
- 1999: Cam-pu-chia gia nhập ASEAN, hoàn thành mục tiêu trở thành tổ chức khu vực với 10 quốc gia thành viên
- 2003: Ra Tuyên bố Ba-li II, xác định mục tiêu thành lập Cộng đồng ASEAN.
- 2007: Công bố Hiến chương ASEAN.
- 2015: Chính thức thành lập Cộng đồng ASEAN.
- 2016: Thông qua Kế hoạch tổng thể về Kết nối ASEAN 2025.
CH:
- Năm 2003, các nhà lãnh đạo của ASEAN quyết định thành lập Cộng đồng ASEAN vào năm 2020. Ngày 31-12-2015, Cộng đồng ASEAN chính thức được thành lập, sớm hơn 5 năm so với dự kiến.
- Các lĩnh vực hợp tác của ba cộng đồng trong Cộng đồng ASEAN:
+ Chính trị – An ninh: Chính trị; Quốc phòng; An ninh và phòng chống tội phạm xuyên quốc gia; Tư pháp....
+ Kinh tế: Thương mại hàng hoá; Đầu tư; Dịch vụ; Thoả thuận thừa nhận lẫn nhau,....
+ Văn hoá - Xã hội: Phát triển con người; Phúc lợi xã hội; Công bằng xã hội, thu hẹp khoảng cách phát triển Xây dựng bản sắc ASEAN....
- Sự hình thành của Cộng đồng ASEAN đã tạo ra một dấu mốc quan trọng trong tiến trình liên kết, bảo đảm hoà bình, an ninh và tự cường lâu dài trong một khu vực hướng ra bên ngoài, với các nền kinh tế năng động, cạnh tranh và liên kết sâu rộng. Đồng thời, sự hình thành Cộng đồng ASEAN là bước chuẩn bị nền tảng, định hướng và khuôn khổ cho ASEAN bước vào giai đoạn mới với những mục tiêu liên kết cao hơn.
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Câu 1:
| Trung Quốc | Nhật Bản | Hàn Quốc |
Kinh tế | Tốc độ tăng trưởng GDP liên tục tăng. Tỉ trọng đóng góp trong GDP toàn cầu tăng từ 8,1% (năm 2002) lên 18,8% (năm 2022). Vượt qua Nhật Bản, trở thành nền kinh tế thứ hai thế giới (từ năm 2010). | Nhật Bản duy trì vị thế thứ hai thế giới về kinh tế từ cuối thế kỉ XX đến năm 2010. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng kinh tế Nhật Bản chậm lại, không ổn định, phục hồi chậm sau các cuộc khủng hoảng năm 1997 và năm 2008 – 2009. | + Tăng trưởng liên tục với tốc độ cao, quy mô kinh tế đứng thứ 10 thế giới, thứ 4 châu Á (2020). GDP tăng gấp 3 lần, từ 504,6 tỉ đô-la (2001) lên 1 910 tỉ đô-la (2022). + Là một trong những nước dẫn đầu thế giới về đóng tàu, sản xuất hàng điện tử, ô tô, khai khoáng, thời trang, mĩ phẩm,...
|
Xã hội | + Đời sống nhân dân được cải thiện và nâng cao, thu nhập bình quân đầu người tăng. + Công cuộc xoá đói giảm nghèo được đẩy mạnh và đạt được thành tựu lớn. + Hệ thống bảo hiểm y tế được thực hiện đối với hơn 1,4 tỉ người (2021),... | Nhật Bản phải đối phó với nhiều vấn đề xã hội như tình trạng già hoá dân số, thiếu lao động, dân số tăng trưởng âm, tỉ lệ tự tử và tội phạm gia tăng,... | + Đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện, Hàn Quốc thuộc nhóm nước có chỉ số phát triển con người (HDI) cao. + Âm nhạc, điện ảnh, thời trang, ẩm thực,.... có sức lan toả mạnh mẽ trên thế giới, từ đó gia tăng sức mạnh mềm của Hàn Quốc. |
Câu 2:
- Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy kết nạp Lào, Myanmar và Campuchia vào ASEAN, góp phần hoàn thiện Cộng đồng ASEAN 10 nước.
- Việt Nam tích cực tham gia xây dựng Hiến chương ASEAN, văn kiện pháp lý quan trọng đặt nền móng cho Cộng đồng ASEAN.
- Việt Nam đưa ra nhiều sáng kiến và đề xuất quan trọng, góp phần xây dựng Cộng đồng ASEAN năng động, đoàn kết và hướng tới tương lai.
- Việt Nam là một thành viên tích cực và trách nhiệm của ASEAN, đóng góp quan trọng vào quá trình xây dựng Cộng đồng ASEAN. Những đóng góp của Việt Nam được các nước thành viên ASEAN và cộng đồng quốc tế ghi nhận và đánh giá cao.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Lịch sử 9 cánh diều, giải Lịch sử 9 cánh diều trang 94, giải Lịch sử 9 CD trang 94
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận