5 phút giải Địa lí 6 chân trời sáng tạo trang 166
5 phút giải Địa lí 6 chân trời sáng tạo trang 166. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 16: THỦY QUYỂN. VÒNG TUẦN HOÀN NƯỚC, NƯỚC NGẦM, BĂNG HÀ
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI
A. Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài
CH1: Dựa vào hình 16.1 em hãy nêu và so sánh:
- Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở bán cầu Bắc
- Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở bán cầu Nam
CH2: Quan sát hình 16.2 và đọc thông tin trong bài em hãy cho biết nước có từ đâu?
II. Vòng tuần hoàn nước
CH3: Quan sát hình 16.3 và đọc thông tin trong bài, em hãy mô tả vòng tuần hoàn lớn của nước.
III. Nước ngầm và băng hà
1. Nước ngầm
CH4: Quan sát hình 16.4 và đọc thông tin trong bài, em hãy:
- So sánh tỉ lệ giữa nước mặn và nước ngọt trên trái đất
- Cho biết tỉ lệ nước ngầm trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất
- Nêu tầm quan trọng của nước ngầm
2. Băng hà
CH5: Quan sát hình 16.4, hình 16.5 và đọc thông tin trong bài, em hãy:
- Kể tên những nơi có băng hà
- Xác định tỉ lệ băng hà trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất
- Nêu tầm quan trọng của băng hà
B. Hướng dẫn trả lời câu hỏi luyện tập- vận dụng
I. Luyện tập
CH1: Hãy kể tên các thành phần chủ yếu của thủy quyển
CH2: Hãy tìm ví dụ cho thấy nước ngầm có tham gia vào vòng tuần hoàn lớn của nước
II. Vận dụng
CH3: Nguồn nước ngọt hiện nay bị ô nhiễm nặng nề. Hãy tìm hiểu một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước ngọt hay ở địa phương em
PHẦN II. ĐẤP ÁN
A. Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài
CH1:
- Lục địa: Tại bán cầu Bắc lục địa ( 39,24%) chiểm tỉ lệ % cao hơn ở cực Nam ( 19,0%) và cao hơn 20,4%
- Đại dương: Tạo bán cầu Bắc đại dương ( 60,6%) chiếm tỉ lệ % thấp hơn ở cực Nam(81,0%) và thấp hơn 20,4%
- Tại bán cầu Nam, tỉ lệ lục địa thấp hơn tỉ lệ đại dương và thấp hơn 62%
CH2: Nước có ở: băng tuyết trên đỉnh núi, mây, hồ, sông, đại dương, dòng chảy ngầm, hơi nước trong khí quyển
II. Vòng tuần hoàn nước
CH3: Vòng tuần hoàn lớn của nước:
- Nước từ các mạch nước ngầm, hồ, đại dương bốc hơi lên cao tụ thành các đám mây
- Mây được gió đưa vào sâu lục địa: ở vùng vĩ độ thấp, núi thấp mây gặp lạnh thành mưa
- Một phần mưa bay hơi ngay và trở lại khí quyển, phần còn lại rơi xuống biển trở thành nước mặt hoặc ngấm vào đất thành nước ngầm, ở vùng vĩ độ cao và núi cao, mây gặp lạnh tạo thành tuyết
- Nước ngấm và đọng lại về lại biển và đại dương, rồi tiếp tục bốc hơi,…
III. Nước ngầm và băng hà
1. Nước ngầm
CH4:
- Tỉ lệ nước mặn chiếm phần trăm gần như tuyệt đối lên tới 97,5 % trong khi nước ngọt chỉ chiếm 2,55
- Tỉ lệ nước ngầm chiếm 30,1 % trong tổng lượng nươc ngọt trên trái đất thấp hơn tỉ lệ lượng nước trên đỉnh núi băng và sông băng ( 68,7%) là 38,6%.
- Tầm quan trọng: cung cấp nguồn nước cho sông hồ, nước cho sinh hoạt, cho sản xuất nông nghiệp và công nghiệp, là nguồn nước ngọt quan trọng cho toàn thế giới
2. Băng hà
CH5:
- Có băng hà như: Nam cực, Bắc cực, các dãy núi cao giữa hai vĩ tuyến 35 độ Bắc và Nam
- Tỉ lệ băng hà trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất chiếm tới 68,9%
- Tầm quan trọng của băng hà: nguồn cung cấp nước chủ yếu cho các con sông ở miền ôn đới hay các con sông bắt nguồn từ núi cao; dự trữ, cung cấp nước ngọt và nguồn thủy năng
B. Hướng dẫn trả lời câu hỏi luyện tập- vận dụng
I. Luyện tập
CH1: Các thành phần chủ yếu của thủy quyển: nước trong các biển, đại dương, trên lục địa ( sông, hồ, băng, tuyết, nước ngầm,...) và hơi nước trong khí quyển
CH2: Do nước trên bền mặt đất, mưa, băng tuyết tan và sông hồ thấm xuống đất tạo thành các mạch nước ngầm, theo dòng chảy ra đại dương, hồ, sông từ đó dưới tác động mặt trời mà bốc hơi tạo thành mây nhưng tụ thành mưa
II. Vận dụng
CH3: Rác thải, rác sinh hoạt của người dân hoặc do nhà máy chưa qua xử lí xả thải trực tiếp ra môi trường.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Địa lí 6 chân trời sáng tạo, giải Địa lí 6 chân trời sáng tạo trang 166, giải Địa lí 6 CTSTtrang 166
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận