Dễ hiểu giải Địa lí 6 Chân trời bài 16: Thủy quyển. Vòng tuần hoàn nước, Nước ngầm, băng hà

Giải dễ hiểu bài 16: Thủy quyển. Vòng tuần hoàn nước, Nước ngầm, băng hà. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Địa lí 6 Chân trời dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 16: THỦY QUYỂN.

VÒNG TUẦN HOÀN NƯỚC, NƯỚC NGẦM, BĂNG HÀ

Câu 1: Dựa vào hình 16.1 em hãy nêu và so sánh:

- Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở bán cầu Bắc

- Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở bán cầu Nam

BÀI 16: THỦY QUYỂN.VÒNG TUẦN HOÀN NƯỚC, NƯỚC NGẦM, BĂNG HÀCâu 1: Dựa vào hình 16.1 em hãy nêu và so sánh:- Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở bán cầu Bắc- Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở bán cầu NamGiải nhanh:- So sánhLỤC ĐỊAĐẠI DƯƠNGTại bán cầu Bắc lục địa ( 39,24%) chiểm tỉ lệ % cao hơn ở cực Nam ( 19,0%) và cao hơn 20,4%Tạo bán cầu Bắc đại dương ( 60,6%) chiếm tỉ lệ % thấp hơn ở cực Nam(81,0%) và thấp hơn 20,4%- Tại bán cầu Nam, tỉ lệ lục địa thấp hơn tỉ lệ đại dương và thấp hơn 62%Câu 2: Quan sát hình 16.2 và đọc thông tin trong bài em hãy cho biết nước có từ đâu?Giải nhanh:Nước có ở: + băng tuyết trên đỉnh núi+ mây+ hồ+ sông+ đại dương+ dòng chảy ngầm+ hơi nước trong khí quyểnII. Vòng tuần hoàn nướcCâu 3: Quan sát hình 16.3 và đọc thông tin trong bài, em hãy mô tả vòng tuần hoàn lớn của nước.Giải nhanh:Vòng tuần hoàn lớn của nước:- Nước từ các mạch nước ngầm, hồ, đại dương dưới tác động của nhiệt độ bốc hơi lên cao nhiều dần tụ thành các đám mây- Mây được gió đưa vào sâu lục địa: ở vùng vĩ độ thấp, núi thấp mây gặp lạnh thành mưa- Một phần mưa bay hơi ngay và trở lại khí quyển, phần còn lại rơi xuống biển trở thành nước mặt hoặc ngấm vào đất thành nước ngầm, ở vùng vĩ độ cao và núi cao, mây gặp lạnh tạo thành tuyết- Nước ngấm và đọng lại về lại biển và đại dương, rồi tiếp tục bốc hơi,...III. Nước ngầm và băng hà1. Nước ngầmCâu 4: Quan sát hình 16.4 và đọc thông tin trong bài, em hãy:- So sánh tỉ lệ giữa nước mặn và nước ngọt trên trái đất- Cho biết tỉ lệ nước ngầm trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất- Nêu tầm quan trọng của nước ngầmGiải nhanh:NƯỚC MẶNNƯỚC NGẦMTỉ lệ nước mặn chiếm phần trăm gần như tuyệt đối lên tới 97,5 % trong khi nước ngọt chỉ chiếm 2,55%Tỉ lệ nước ngầm chiếm 30,1 % trong tổng lượng nươc ngọt trên trái đất thấp hơn tỉ lệ lượng nước trên đỉnh núi băng và sông băng ( 68,7%) là 38,6%.Tầm quan trọng của nước ngầm: cung cấp nguồn nước cho sông hồ,  nước cho sinh hoạt, cho sản xuất nông nghiệp và công nghiệp, là nguồn nước ngọt quan trọng cho toàn thế giới2. Băng hàCâu 5: Quan sát hình 16.4, hình 16.5 và đọc thông tin trong bài, em hãy:- Kể tên những nơi có băng hà- Xác định tỉ lệ băng hà trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất- Nêu tầm quan trọng của băng hàGiải nhanh:- Những nơi có băng hà như: Nam cực, Bắc cực, các dãy núi vùng ôn đới và các đảo ở vùng vĩ độ cao, ở các dãy núi cao giữa hai vĩ tuyến 35 độ Bắc và Nam- Tỉ lệ băng hà trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất chiếm tới 68,9%- Tầm quan trọng của băng hà: + Là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho các con sông ở miền ôn đới hay các con sông bắt nguồn từ núi cao+ Là nguồn dự trữ, cung cấp nước ngọt và nguồn thủy năngI. Luyện tậpCâu 1:  Hãy kể tên các thành phần chủ yếu của thủy quyểnGiải nhanhCác thành phần chủ yếu của thủy quyển: nước trong các biển, đại dương, trên lục địa ( sông, hồ, băng, tuyết, nước ngầm,...) và hơi nước trong khí quyểnCâu 2:  Hãy tìm ví dụ cho thấy nước ngầm có tham gia vào vòng tuần hoàn lớn của nướcGiải nhanh:Nước ngầm có tham gia vào vòng tuần hoàn lớn của nước ở chỗ nước ngầm do nước trên bền mặt đất, mưa, băng tuyết tan và sông hồ  thấm xuống đất tạo thành các mạch nước ngầm, theo dòng chảy ra đại dương, hồ, sông từ đó dưới tác động mặt trời mà bốc hơi tạo thành mây nhưng tụ thành mưaII. Vận dụng

Giải nhanh:

- So sánh

LỤC ĐỊA

ĐẠI DƯƠNG

Tại bán cầu Bắc lục địa ( 39,24%) chiểm tỉ lệ % cao hơn ở cực Nam ( 19,0%) và cao hơn 20,4%Tạo bán cầu Bắc đại dương ( 60,6%) chiếm tỉ lệ % thấp hơn ở cực Nam(81,0%) và thấp hơn 20,4%

- Tại bán cầu Nam, tỉ lệ lục địa thấp hơn tỉ lệ đại dương và thấp hơn 62%

Câu 2: Quan sát hình 16.2 và đọc thông tin trong bài em hãy cho biết nước có từ đâu?

BÀI 16: THỦY QUYỂN.VÒNG TUẦN HOÀN NƯỚC, NƯỚC NGẦM, BĂNG HÀCâu 1: Dựa vào hình 16.1 em hãy nêu và so sánh:- Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở bán cầu Bắc- Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở bán cầu NamGiải nhanh:- So sánhLỤC ĐỊAĐẠI DƯƠNGTại bán cầu Bắc lục địa ( 39,24%) chiểm tỉ lệ % cao hơn ở cực Nam ( 19,0%) và cao hơn 20,4%Tạo bán cầu Bắc đại dương ( 60,6%) chiếm tỉ lệ % thấp hơn ở cực Nam(81,0%) và thấp hơn 20,4%- Tại bán cầu Nam, tỉ lệ lục địa thấp hơn tỉ lệ đại dương và thấp hơn 62%Câu 2: Quan sát hình 16.2 và đọc thông tin trong bài em hãy cho biết nước có từ đâu?Giải nhanh:Nước có ở: + băng tuyết trên đỉnh núi+ mây+ hồ+ sông+ đại dương+ dòng chảy ngầm+ hơi nước trong khí quyểnII. Vòng tuần hoàn nướcCâu 3: Quan sát hình 16.3 và đọc thông tin trong bài, em hãy mô tả vòng tuần hoàn lớn của nước.Giải nhanh:Vòng tuần hoàn lớn của nước:- Nước từ các mạch nước ngầm, hồ, đại dương dưới tác động của nhiệt độ bốc hơi lên cao nhiều dần tụ thành các đám mây- Mây được gió đưa vào sâu lục địa: ở vùng vĩ độ thấp, núi thấp mây gặp lạnh thành mưa- Một phần mưa bay hơi ngay và trở lại khí quyển, phần còn lại rơi xuống biển trở thành nước mặt hoặc ngấm vào đất thành nước ngầm, ở vùng vĩ độ cao và núi cao, mây gặp lạnh tạo thành tuyết- Nước ngấm và đọng lại về lại biển và đại dương, rồi tiếp tục bốc hơi,...III. Nước ngầm và băng hà1. Nước ngầmCâu 4: Quan sát hình 16.4 và đọc thông tin trong bài, em hãy:- So sánh tỉ lệ giữa nước mặn và nước ngọt trên trái đất- Cho biết tỉ lệ nước ngầm trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất- Nêu tầm quan trọng của nước ngầmGiải nhanh:NƯỚC MẶNNƯỚC NGẦMTỉ lệ nước mặn chiếm phần trăm gần như tuyệt đối lên tới 97,5 % trong khi nước ngọt chỉ chiếm 2,55%Tỉ lệ nước ngầm chiếm 30,1 % trong tổng lượng nươc ngọt trên trái đất thấp hơn tỉ lệ lượng nước trên đỉnh núi băng và sông băng ( 68,7%) là 38,6%.Tầm quan trọng của nước ngầm: cung cấp nguồn nước cho sông hồ,  nước cho sinh hoạt, cho sản xuất nông nghiệp và công nghiệp, là nguồn nước ngọt quan trọng cho toàn thế giới2. Băng hàCâu 5: Quan sát hình 16.4, hình 16.5 và đọc thông tin trong bài, em hãy:- Kể tên những nơi có băng hà- Xác định tỉ lệ băng hà trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất- Nêu tầm quan trọng của băng hàGiải nhanh:- Những nơi có băng hà như: Nam cực, Bắc cực, các dãy núi vùng ôn đới và các đảo ở vùng vĩ độ cao, ở các dãy núi cao giữa hai vĩ tuyến 35 độ Bắc và Nam- Tỉ lệ băng hà trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất chiếm tới 68,9%- Tầm quan trọng của băng hà: + Là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho các con sông ở miền ôn đới hay các con sông bắt nguồn từ núi cao+ Là nguồn dự trữ, cung cấp nước ngọt và nguồn thủy năngI. Luyện tậpCâu 1:  Hãy kể tên các thành phần chủ yếu của thủy quyểnGiải nhanhCác thành phần chủ yếu của thủy quyển: nước trong các biển, đại dương, trên lục địa ( sông, hồ, băng, tuyết, nước ngầm,...) và hơi nước trong khí quyểnCâu 2:  Hãy tìm ví dụ cho thấy nước ngầm có tham gia vào vòng tuần hoàn lớn của nướcGiải nhanh:Nước ngầm có tham gia vào vòng tuần hoàn lớn của nước ở chỗ nước ngầm do nước trên bền mặt đất, mưa, băng tuyết tan và sông hồ  thấm xuống đất tạo thành các mạch nước ngầm, theo dòng chảy ra đại dương, hồ, sông từ đó dưới tác động mặt trời mà bốc hơi tạo thành mây nhưng tụ thành mưaII. Vận dụng

Giải nhanh:

Nước có ở: 

+ băng tuyết trên đỉnh núi

+ mây

+ hồ

+ sông

+ đại dương

+ dòng chảy ngầm

+ hơi nước trong khí quyển

II. Vòng tuần hoàn nước

Câu 3: Quan sát hình 16.3 và đọc thông tin trong bài, em hãy mô tả vòng tuần hoàn lớn của nước.

BÀI 16: THỦY QUYỂN.VÒNG TUẦN HOÀN NƯỚC, NƯỚC NGẦM, BĂNG HÀCâu 1: Dựa vào hình 16.1 em hãy nêu và so sánh:- Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở bán cầu Bắc- Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở bán cầu NamGiải nhanh:- So sánhLỤC ĐỊAĐẠI DƯƠNGTại bán cầu Bắc lục địa ( 39,24%) chiểm tỉ lệ % cao hơn ở cực Nam ( 19,0%) và cao hơn 20,4%Tạo bán cầu Bắc đại dương ( 60,6%) chiếm tỉ lệ % thấp hơn ở cực Nam(81,0%) và thấp hơn 20,4%- Tại bán cầu Nam, tỉ lệ lục địa thấp hơn tỉ lệ đại dương và thấp hơn 62%Câu 2: Quan sát hình 16.2 và đọc thông tin trong bài em hãy cho biết nước có từ đâu?Giải nhanh:Nước có ở: + băng tuyết trên đỉnh núi+ mây+ hồ+ sông+ đại dương+ dòng chảy ngầm+ hơi nước trong khí quyểnII. Vòng tuần hoàn nướcCâu 3: Quan sát hình 16.3 và đọc thông tin trong bài, em hãy mô tả vòng tuần hoàn lớn của nước.Giải nhanh:Vòng tuần hoàn lớn của nước:- Nước từ các mạch nước ngầm, hồ, đại dương dưới tác động của nhiệt độ bốc hơi lên cao nhiều dần tụ thành các đám mây- Mây được gió đưa vào sâu lục địa: ở vùng vĩ độ thấp, núi thấp mây gặp lạnh thành mưa- Một phần mưa bay hơi ngay và trở lại khí quyển, phần còn lại rơi xuống biển trở thành nước mặt hoặc ngấm vào đất thành nước ngầm, ở vùng vĩ độ cao và núi cao, mây gặp lạnh tạo thành tuyết- Nước ngấm và đọng lại về lại biển và đại dương, rồi tiếp tục bốc hơi,...III. Nước ngầm và băng hà1. Nước ngầmCâu 4: Quan sát hình 16.4 và đọc thông tin trong bài, em hãy:- So sánh tỉ lệ giữa nước mặn và nước ngọt trên trái đất- Cho biết tỉ lệ nước ngầm trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất- Nêu tầm quan trọng của nước ngầmGiải nhanh:NƯỚC MẶNNƯỚC NGẦMTỉ lệ nước mặn chiếm phần trăm gần như tuyệt đối lên tới 97,5 % trong khi nước ngọt chỉ chiếm 2,55%Tỉ lệ nước ngầm chiếm 30,1 % trong tổng lượng nươc ngọt trên trái đất thấp hơn tỉ lệ lượng nước trên đỉnh núi băng và sông băng ( 68,7%) là 38,6%.Tầm quan trọng của nước ngầm: cung cấp nguồn nước cho sông hồ,  nước cho sinh hoạt, cho sản xuất nông nghiệp và công nghiệp, là nguồn nước ngọt quan trọng cho toàn thế giới2. Băng hàCâu 5: Quan sát hình 16.4, hình 16.5 và đọc thông tin trong bài, em hãy:- Kể tên những nơi có băng hà- Xác định tỉ lệ băng hà trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất- Nêu tầm quan trọng của băng hàGiải nhanh:- Những nơi có băng hà như: Nam cực, Bắc cực, các dãy núi vùng ôn đới và các đảo ở vùng vĩ độ cao, ở các dãy núi cao giữa hai vĩ tuyến 35 độ Bắc và Nam- Tỉ lệ băng hà trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất chiếm tới 68,9%- Tầm quan trọng của băng hà: + Là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho các con sông ở miền ôn đới hay các con sông bắt nguồn từ núi cao+ Là nguồn dự trữ, cung cấp nước ngọt và nguồn thủy năngI. Luyện tậpCâu 1:  Hãy kể tên các thành phần chủ yếu của thủy quyểnGiải nhanhCác thành phần chủ yếu của thủy quyển: nước trong các biển, đại dương, trên lục địa ( sông, hồ, băng, tuyết, nước ngầm,...) và hơi nước trong khí quyểnCâu 2:  Hãy tìm ví dụ cho thấy nước ngầm có tham gia vào vòng tuần hoàn lớn của nướcGiải nhanh:Nước ngầm có tham gia vào vòng tuần hoàn lớn của nước ở chỗ nước ngầm do nước trên bền mặt đất, mưa, băng tuyết tan và sông hồ  thấm xuống đất tạo thành các mạch nước ngầm, theo dòng chảy ra đại dương, hồ, sông từ đó dưới tác động mặt trời mà bốc hơi tạo thành mây nhưng tụ thành mưaII. Vận dụng

Giải nhanh:

Vòng tuần hoàn lớn của nước:

- Nước từ các mạch nước ngầm, hồ, đại dương dưới tác động của nhiệt độ bốc hơi lên cao nhiều dần tụ thành các đám mây

- Mây được gió đưa vào sâu lục địa: ở vùng vĩ độ thấp, núi thấp mây gặp lạnh thành mưa

- Một phần mưa bay hơi ngay và trở lại khí quyển, phần còn lại rơi xuống biển trở thành nước mặt hoặc ngấm vào đất thành nước ngầm, ở vùng vĩ độ cao và núi cao, mây gặp lạnh tạo thành tuyết

- Nước ngấm và đọng lại về lại biển và đại dương, rồi tiếp tục bốc hơi,...

III. Nước ngầm và băng hà

1. Nước ngầm

Câu 4: Quan sát hình 16.4 và đọc thông tin trong bài, em hãy:

- So sánh tỉ lệ giữa nước mặn và nước ngọt trên trái đất

- Cho biết tỉ lệ nước ngầm trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất

- Nêu tầm quan trọng của nước ngầm

BÀI 16: THỦY QUYỂN.VÒNG TUẦN HOÀN NƯỚC, NƯỚC NGẦM, BĂNG HÀCâu 1: Dựa vào hình 16.1 em hãy nêu và so sánh:- Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở bán cầu Bắc- Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở bán cầu NamGiải nhanh:- So sánhLỤC ĐỊAĐẠI DƯƠNGTại bán cầu Bắc lục địa ( 39,24%) chiểm tỉ lệ % cao hơn ở cực Nam ( 19,0%) và cao hơn 20,4%Tạo bán cầu Bắc đại dương ( 60,6%) chiếm tỉ lệ % thấp hơn ở cực Nam(81,0%) và thấp hơn 20,4%- Tại bán cầu Nam, tỉ lệ lục địa thấp hơn tỉ lệ đại dương và thấp hơn 62%Câu 2: Quan sát hình 16.2 và đọc thông tin trong bài em hãy cho biết nước có từ đâu?Giải nhanh:Nước có ở: + băng tuyết trên đỉnh núi+ mây+ hồ+ sông+ đại dương+ dòng chảy ngầm+ hơi nước trong khí quyểnII. Vòng tuần hoàn nướcCâu 3: Quan sát hình 16.3 và đọc thông tin trong bài, em hãy mô tả vòng tuần hoàn lớn của nước.Giải nhanh:Vòng tuần hoàn lớn của nước:- Nước từ các mạch nước ngầm, hồ, đại dương dưới tác động của nhiệt độ bốc hơi lên cao nhiều dần tụ thành các đám mây- Mây được gió đưa vào sâu lục địa: ở vùng vĩ độ thấp, núi thấp mây gặp lạnh thành mưa- Một phần mưa bay hơi ngay và trở lại khí quyển, phần còn lại rơi xuống biển trở thành nước mặt hoặc ngấm vào đất thành nước ngầm, ở vùng vĩ độ cao và núi cao, mây gặp lạnh tạo thành tuyết- Nước ngấm và đọng lại về lại biển và đại dương, rồi tiếp tục bốc hơi,...III. Nước ngầm và băng hà1. Nước ngầmCâu 4: Quan sát hình 16.4 và đọc thông tin trong bài, em hãy:- So sánh tỉ lệ giữa nước mặn và nước ngọt trên trái đất- Cho biết tỉ lệ nước ngầm trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất- Nêu tầm quan trọng của nước ngầmGiải nhanh:NƯỚC MẶNNƯỚC NGẦMTỉ lệ nước mặn chiếm phần trăm gần như tuyệt đối lên tới 97,5 % trong khi nước ngọt chỉ chiếm 2,55%Tỉ lệ nước ngầm chiếm 30,1 % trong tổng lượng nươc ngọt trên trái đất thấp hơn tỉ lệ lượng nước trên đỉnh núi băng và sông băng ( 68,7%) là 38,6%.Tầm quan trọng của nước ngầm: cung cấp nguồn nước cho sông hồ,  nước cho sinh hoạt, cho sản xuất nông nghiệp và công nghiệp, là nguồn nước ngọt quan trọng cho toàn thế giới2. Băng hàCâu 5: Quan sát hình 16.4, hình 16.5 và đọc thông tin trong bài, em hãy:- Kể tên những nơi có băng hà- Xác định tỉ lệ băng hà trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất- Nêu tầm quan trọng của băng hàGiải nhanh:- Những nơi có băng hà như: Nam cực, Bắc cực, các dãy núi vùng ôn đới và các đảo ở vùng vĩ độ cao, ở các dãy núi cao giữa hai vĩ tuyến 35 độ Bắc và Nam- Tỉ lệ băng hà trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất chiếm tới 68,9%- Tầm quan trọng của băng hà: + Là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho các con sông ở miền ôn đới hay các con sông bắt nguồn từ núi cao+ Là nguồn dự trữ, cung cấp nước ngọt và nguồn thủy năngI. Luyện tậpCâu 1:  Hãy kể tên các thành phần chủ yếu của thủy quyểnGiải nhanhCác thành phần chủ yếu của thủy quyển: nước trong các biển, đại dương, trên lục địa ( sông, hồ, băng, tuyết, nước ngầm,...) và hơi nước trong khí quyểnCâu 2:  Hãy tìm ví dụ cho thấy nước ngầm có tham gia vào vòng tuần hoàn lớn của nướcGiải nhanh:Nước ngầm có tham gia vào vòng tuần hoàn lớn của nước ở chỗ nước ngầm do nước trên bền mặt đất, mưa, băng tuyết tan và sông hồ  thấm xuống đất tạo thành các mạch nước ngầm, theo dòng chảy ra đại dương, hồ, sông từ đó dưới tác động mặt trời mà bốc hơi tạo thành mây nhưng tụ thành mưaII. Vận dụng

Giải nhanh:

NƯỚC MẶN

NƯỚC NGẦM

Tỉ lệ nước mặn chiếm phần trăm gần như tuyệt đối lên tới 97,5 % trong khi nước ngọt chỉ chiếm 2,55%

Tỉ lệ nước ngầm chiếm 30,1 % trong tổng lượng nươc ngọt trên trái đất thấp hơn tỉ lệ lượng nước trên đỉnh núi băng và sông băng ( 68,7%) là 38,6%.

Tầm quan trọng của nước ngầm: cung cấp nguồn nước cho sông hồ,  nước cho sinh hoạt, cho sản xuất nông nghiệp và công nghiệp, là nguồn nước ngọt quan trọng cho toàn thế giới

2. Băng hà

Câu 5: Quan sát hình 16.4, hình 16.5 và đọc thông tin trong bài, em hãy:

- Kể tên những nơi có băng hà

- Xác định tỉ lệ băng hà trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất

- Nêu tầm quan trọng của băng hà

BÀI 16: THỦY QUYỂN.VÒNG TUẦN HOÀN NƯỚC, NƯỚC NGẦM, BĂNG HÀCâu 1: Dựa vào hình 16.1 em hãy nêu và so sánh:- Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở bán cầu Bắc- Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở bán cầu NamGiải nhanh:- So sánhLỤC ĐỊAĐẠI DƯƠNGTại bán cầu Bắc lục địa ( 39,24%) chiểm tỉ lệ % cao hơn ở cực Nam ( 19,0%) và cao hơn 20,4%Tạo bán cầu Bắc đại dương ( 60,6%) chiếm tỉ lệ % thấp hơn ở cực Nam(81,0%) và thấp hơn 20,4%- Tại bán cầu Nam, tỉ lệ lục địa thấp hơn tỉ lệ đại dương và thấp hơn 62%Câu 2: Quan sát hình 16.2 và đọc thông tin trong bài em hãy cho biết nước có từ đâu?Giải nhanh:Nước có ở: + băng tuyết trên đỉnh núi+ mây+ hồ+ sông+ đại dương+ dòng chảy ngầm+ hơi nước trong khí quyểnII. Vòng tuần hoàn nướcCâu 3: Quan sát hình 16.3 và đọc thông tin trong bài, em hãy mô tả vòng tuần hoàn lớn của nước.Giải nhanh:Vòng tuần hoàn lớn của nước:- Nước từ các mạch nước ngầm, hồ, đại dương dưới tác động của nhiệt độ bốc hơi lên cao nhiều dần tụ thành các đám mây- Mây được gió đưa vào sâu lục địa: ở vùng vĩ độ thấp, núi thấp mây gặp lạnh thành mưa- Một phần mưa bay hơi ngay và trở lại khí quyển, phần còn lại rơi xuống biển trở thành nước mặt hoặc ngấm vào đất thành nước ngầm, ở vùng vĩ độ cao và núi cao, mây gặp lạnh tạo thành tuyết- Nước ngấm và đọng lại về lại biển và đại dương, rồi tiếp tục bốc hơi,...III. Nước ngầm và băng hà1. Nước ngầmCâu 4: Quan sát hình 16.4 và đọc thông tin trong bài, em hãy:- So sánh tỉ lệ giữa nước mặn và nước ngọt trên trái đất- Cho biết tỉ lệ nước ngầm trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất- Nêu tầm quan trọng của nước ngầmGiải nhanh:NƯỚC MẶNNƯỚC NGẦMTỉ lệ nước mặn chiếm phần trăm gần như tuyệt đối lên tới 97,5 % trong khi nước ngọt chỉ chiếm 2,55%Tỉ lệ nước ngầm chiếm 30,1 % trong tổng lượng nươc ngọt trên trái đất thấp hơn tỉ lệ lượng nước trên đỉnh núi băng và sông băng ( 68,7%) là 38,6%.Tầm quan trọng của nước ngầm: cung cấp nguồn nước cho sông hồ,  nước cho sinh hoạt, cho sản xuất nông nghiệp và công nghiệp, là nguồn nước ngọt quan trọng cho toàn thế giới2. Băng hàCâu 5: Quan sát hình 16.4, hình 16.5 và đọc thông tin trong bài, em hãy:- Kể tên những nơi có băng hà- Xác định tỉ lệ băng hà trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất- Nêu tầm quan trọng của băng hàGiải nhanh:- Những nơi có băng hà như: Nam cực, Bắc cực, các dãy núi vùng ôn đới và các đảo ở vùng vĩ độ cao, ở các dãy núi cao giữa hai vĩ tuyến 35 độ Bắc và Nam- Tỉ lệ băng hà trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất chiếm tới 68,9%- Tầm quan trọng của băng hà: + Là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho các con sông ở miền ôn đới hay các con sông bắt nguồn từ núi cao+ Là nguồn dự trữ, cung cấp nước ngọt và nguồn thủy năngI. Luyện tậpCâu 1:  Hãy kể tên các thành phần chủ yếu của thủy quyểnGiải nhanhCác thành phần chủ yếu của thủy quyển: nước trong các biển, đại dương, trên lục địa ( sông, hồ, băng, tuyết, nước ngầm,...) và hơi nước trong khí quyểnCâu 2:  Hãy tìm ví dụ cho thấy nước ngầm có tham gia vào vòng tuần hoàn lớn của nướcGiải nhanh:Nước ngầm có tham gia vào vòng tuần hoàn lớn của nước ở chỗ nước ngầm do nước trên bền mặt đất, mưa, băng tuyết tan và sông hồ  thấm xuống đất tạo thành các mạch nước ngầm, theo dòng chảy ra đại dương, hồ, sông từ đó dưới tác động mặt trời mà bốc hơi tạo thành mây nhưng tụ thành mưaII. Vận dụng

Giải nhanh:

- Những nơi có băng hà như: Nam cực, Bắc cực, các dãy núi vùng ôn đới và các đảo ở vùng vĩ độ cao, ở các dãy núi cao giữa hai vĩ tuyến 35 độ Bắc và Nam

- Tỉ lệ băng hà trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất chiếm tới 68,9%

- Tầm quan trọng của băng hà: 

+ Là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho các con sông ở miền ôn đới hay các con sông bắt nguồn từ núi cao

+ Là nguồn dự trữ, cung cấp nước ngọt và nguồn thủy năng

I. Luyện tập

Câu 1:  Hãy kể tên các thành phần chủ yếu của thủy quyển

Giải nhanh

Các thành phần chủ yếu của thủy quyển: nước trong các biển, đại dương, trên lục địa ( sông, hồ, băng, tuyết, nước ngầm,...) và hơi nước trong khí quyển

Câu 2:  Hãy tìm ví dụ cho thấy nước ngầm có tham gia vào vòng tuần hoàn lớn của nước

Giải nhanh:

Nước ngầm có tham gia vào vòng tuần hoàn lớn của nước ở chỗ nước ngầm do nước trên bền mặt đất, mưa, băng tuyết tan và sông hồ  thấm xuống đất tạo thành các mạch nước ngầm, theo dòng chảy ra đại dương, hồ, sông từ đó dưới tác động mặt trời mà bốc hơi tạo thành mây nhưng tụ thành mưa

II. Vận dụng

Câu 3: Nguồn nước ngọt hiện nay bị ô nhiễm nặng nề. Hãy tìm hiểu một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước ngọt hay ở địa phương em

Giải nhanh:

Ở địa phương em, nguồn nước ngọt hiện nay bị ô nhiễm nặng nề là do rác thải, rác sinh hoạt của người dân hoặc do nhà máy chưa qua xử lí xả thải trực tiếp ra môi trường.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo