Tắt QC

[CTST] Trắc nghiệm địa lí bài 16: Thủy quyển. Vòng tuần hoàn nước, Nước ngầm, băng hà

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm môn lịch sử và địa lí 6 phần địa lí bài 16: Thủy quyển. Vòng tuần hoàn nước, Nước ngầm, băng hà sách chân trời sáng tạo. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Đâu là câu miêu tả quá trình hình thành mưa đúng nhất?

  • A. Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước.
  • B. Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Tiếp đó hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.
  • C. Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp gió thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.
  • D. Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.

Câu 2: Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở

  • A. biển và đại dương.
  • B. các dòng sông lớn.
  • C. ao, hồ, vũng vịnh.
  • D. băng hà, khí quyển.

Câu 3: Lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi có nhiệt độ 20oC là?

  • A. 20g/cm3
  • B. 15g/cm3
  • C. 30g/cm3
  • D. 17g/cm3

Câu 4: Khi hơi nước bốc lên từ các đại dương sẽ tạo thành

  • A. nước.
  • B. sấm.
  • C. mưa.
  • D. mây.

Câu 5: Vì sao không khí có độ ẩm?

  • A. Do càng lên cao nhiệt độ càng giảm
  • B. Do mưa rơi xuyên qua không khí
  • C. Do không khí chứa một lượng hơi nước nhất định
  • D. Do không khí chứa nhiều mây

Câu 6: Trên Trái Đất diện tích đại dương chiếm

  • A. 1/2.
  • B. 3/4.
  • C. 2/3.
  • D. 4/5.

Câu 7: Nguồn chính cung cấp hơi nước cho khí quyển là?

  • A. sông ngòi.
  • B. ao, hồ.
  • C. sinh vật.
  • D. biển và đại dương.

Câu 8: Mưa ở những khu vực nằm sâu trong lục địa chủ yếu có nguồn gốc từ

  • A. hồ ao, rừng cây… bốc lên.
  • B. các vùng ven biển bay tới.
  • C. đại dương do gió thổi đến.
  • D. nguồn nước ngầm bốc lên.

Câu 9: Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước thì?

  • A. Sẽ diễn ra hiện tượng mưa
  • B. Diễn ra sự ngưng tụ
  • C. Tạo thành các đám mây
  • D. Hình thành độ ẩm tuyệt đối

Câu 10: Nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển là từ

  • A. các dòng sông lớn.
  • B. các loài sinh vật.
  • C. biển và đại dương.
  • D. ao, hồ, vũng vịnh.

Câu 11: Khu vực vị trí gần biển và dòng biển nóng chảy qua có?

  • A. lượng mưa ít
  • B. lượng mưa nhiều
  • C. khí hậu khô hạn
  • D. khí hậu lạnh, khô

Câu 12: Nguồn nước bị ô nhiễm không bao gồm

  • A. nước biển.
  • B. nước sông hồ.
  • C. nước lọc.
  • D. nước ngầm.

Câu 13: Khả năng thu nhận hơi nước của không khí càng nhiều khi?

  • A. Nhiệt độ không khí tăng
  • B. Không khí bốc lên cao
  • C. Nhiệt độ không khí giảm
  • D. Không khí hạ xuống thấp

Câu 14: Nước ngọt trên Trái Đất gồm có 

  • A. nước ngầm, nước biển, nước sông và băng.
  • B. nước mặt, nước biển, nước ngầm và băng.
  • C. nước ngầm, nước ao hồ, sông suối và băng.
  • D. nước mặt, nước khác, nước ngầm và băng.

Câu 15: Lượng hơi nước chứa được càng nhiều, khi nhiệt độ không khí như thế nào?

  • A. càng thấp.
  • B. càng cao.
  • C. trung bình.
  • D. Bằng $0^{0}$C

Câu 16: Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước thì dẫn đến hiện tượng gì?

  • A. Sẽ diễn ra hiện tượng mưa
  • B. Diễn ra sự ngưng tụ
  • C. Tạo thành các đám mây
  • D. Hình thành độ ẩm tuyệt đối

Câu 17: "Không khí bao giờ cũng chứa một lượng....... nhất định tạo nên độ ẩm không khí". Điền vào chỗ chấm?

  • A. Lượng hơi nước
  • B. Rất ít hơi nước
  • C. Nhiều hơi nước
  • D. Hơi nước

Câu 18: Năng lượng Mặt Trời là nguồn cung cấp năng lượng chính cho vòng tuần hoàn nào sau đây?

  • A. Vòng tuần hoàn của sinh vật.
  • B. Vòng tuần hoàn của nước. 
  • C. Vòng tuần hoàn của thổ nhưỡng. 
  • D. Vòng tuần hoàn địa chất.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo