Tắt QC

[CTST] Trắc nghiệm địa lí bài 22: Dân số và phân bố dân cư

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm môn lịch sử và địa lí 6 phần địa lí bài 22: Dân số và phân bố dân cư sách chân trời sáng tạo. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Khu vực nào sau đây có dân cư thưa thớt? 

  • A. Nam Á.
  • B. Tây Âu.
  • C. Bắc Á.
  • D. Bra-xin.

Câu 2: Châu lục nào tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới?

  • A. châu Âu.
  • B. châu Á.
  • C. châu Mĩ.
  • D. châu Phi.

Câu 3: Dân cư thường tập trung đông ở khu vực nào sau đây?

  • A. Miền núi, mỏ khoáng sản.
  • B. Vùng đồng bằng, ven biển.
  • C. Các thung lũng, hẻm vực.
  • D. Các ốc đảo và cao nguyên.

Câu 4: Nguyên nhân nào khiến khu vực châu Âu có mật độ dân số cao nguyên nhân được cho chủ yếu?

  • A. khí hậu ấm áp, nguồn nước dồi dào.
  • B. có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.
  • C. tập trung nhiều dầu khí nhất trên thế giới.
  • D. nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn.

Câu 5: Năm 2018 dân số thế giới khoảng

  • A. 6,7 tỉ người. 
  • B. 7,2 tỉ người.
  • C. 7,6 tỉ người.
  • D. 6,9 tỉ người.

Câu 6: Ở châu Phi, dân cư tập trung đông ở khu vực nào sau đây?

  • A. Đông Phi.
  • B. Tây Phi.
  • C. Bắc Phi.
  • D. Nam Phi.

Câu 7: Lãnh thổ phía Bắc Phi có dân cư thưa thớt nguyên nhân được cho chủ yếu do?

  • A. địa hình núi cao hiểm trở.
  • B. khí hậu lạnh giá, băng tuyết bao phủ.
  • C. khu vực hoang mạc khô hạn.
  • D. khu vực có nhiều động đất, núi lửa.

Câu 8: Hai khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số cao nhất?

  • A. Bắc Á, Nam Á.
  • B. Đông Nam Á, Tây Á.
  • C. Nam Á, Đông Á.
  • D. Đông Á, Tây Nam Á.

Câu 9: Ở Châu Á Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới nguyên nhân được cho không phải do?

  • A. nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn.
  • B. điều kiện tự nhiên thuận lợi.
  • C. nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.
  • D. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

Câu 10: Dân cư trên thế giới thường tập trung đông ở đồng bằng là do

  • A. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai (bão, hạn hán).
  • B. có nhiều khoáng sản, nguồn nước phong phú.
  • C. thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế.
  • D. khí hậu mát mẻ, ổn định và tài nguyên đa dạng.

Câu 11: Khu vực nào tập trung ít dân cư?

  • A. Hoang mạc ở châu Phi
  • B. Châu đại dương
  • C. Vùng lạnh giá gần cực bắc
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 12: Châu lục nào sau đây tập trung đông dân nhất thế giới?

  • A. Châu Á.
  • B. Châu Mĩ.
  • C. Châu Âu.
  • D. Châu Phi.

Câu 13: Lãnh thổ phía Bắc của Nga có dân cư thưa thớt, nguyên nhân chủ yếu do đâu?

  • A. địa hình núi cao hiểm trở.
  • B. khí hậu lạnh giá, băng tuyết bao phủ.
  • C. khu vực hoang mạc khô hạn.
  • D. khu vực có nhiều động đất, núi lửa.

Câu 14: Cho biết khu vực nào của châu Á dưới đây thực tế có dân cư phân bố thưa thớt nhất?

  • A. Nam Á.
  • B. Bắc Á.
  • C. Đông Á.
  • D. Đông Nam Á.

Câu 15: Những tiến bộ về khoa học kĩ thuật được cho có vai trò gì đối với sự phân bố dân cư trên thế giới?

  • A. Mở rộng phạm vi phân bố dân cư.
  • B. Thu hẹp phạm vi phân bố dân cư.
  • C. Dân cư phân bố đều khắp trên thế giới.
  • D. Dân cư chuyển từ đồng bằng lên miền núi sinh sống.

Câu 16: Ở châu Á, dân cư tập trung đông ở khu vực nào?

  • A. Tây Á.
  • B. Trung Á.
  • C. Bắc Á.
  • D. Đông Á.

Câu 17: Dân số thế giới đạt 1 tỉ người vào năm nào?

  • A. 1808
  • B. 1809
  • C. 1804
  • D. 1904

Câu 18: Những nước có nền kinh tế phát triển chậm, nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo được cho thường có đặc điểm dân số như thế nào?

  • A. Dân số ít và tăng chậm.
  • B. Dân số ít và tăng nhanh.
  • C. Dân số đông và tăng chậm.
  • D. Dân số đông và tăng nhanh.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo