5 phút giải Địa lí 6 chân trời sáng tạo trang 144
5 phút giải Địa lí 6 chân trời sáng tạo trang 144. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 10: QÚA TRÌNH NỘI SUNG VÀ NGOẠI SINH. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH CHÍNH. KHOÁNG SẢN
A. Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài
I. Qúa trình nội sinh và ngoại sinh
CH1: Dựa vào nội dung trong bài và hình 10.1 em hãy cho biết
- Thế nào là quá trình nội sinh và ngoại sinh
- Bề mặt địa hình thay đổi như thế nào ở mỗi hình a,b,c?
- Hình nào là kết quả của các quá trình ngoại sinh và hình nào là kết quả của quá trình nội sinh?
II. Các dạng địa hình chính
CH2: Dựa vào hình 10.2, bảng 10.1 và nội dung trong bài, em hãy:
- Kể tên một số dạng địa hình phổ biến
- Cho biết các dạng địa hình này khác nhau như thế nào về hình dáng?
- Nêu một số đặc điểm của dạng địa hình núi.
- Cho biết sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng
III. Khoáng sản
CH3: Quan sát hình 10.4 và thông tin trong bài:
- Em hãy cho biết các hình a,b,c,d là khoáng sản nào?
- Những khoáng sản này có công dụng gì?
- Hãy kể tên một vài khoáng sản khác mà em biết
B. Hướng dẫn trả lời câu hỏi luyện tập- vận dụng
I. Luyện tập
CH1: Phân loại quá trình nội sinh và ngoại sinh trong quá trình hình thành địa hình bề mặt trái đất?
CH2: Cho biết độ cao tuyệt đối của các dạng địa hình chính
CH3: Tìm hiểu thông tin về hiện trạng khai thác một số loại khoáng sản mà em biết?
II. Vận dụng
CH4: Em hãy tìm thông tin về hang Sơn Đoàng và cho biết hang Sơn Đoong là kết quả của quá trình hình thành địa hình nào?
CH5: Nơi em sinh sống thuộc dạng địa hình nào? Dạng địa hình này phù hợp với những hoạt động kinh tế nào?
CH6: Vì sao ngày nay con người phải tìm kiếm các nguồn năng lượng thay thế cho các tài nguyên khoáng sản như dầu mỏ, than đá?
PHẦN II. ĐÁP ÁN
A. Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài
I. Qúa trình nội sinh và ngoại sinh
CH1:
-Qúa trình nội sinh là quá trình xảy ra trong lòng đất làm di chuyển các mảng quá trình kiến tạo, nén ép các lớp đất đá hoặc đẩy vật chất nóng chảy dưới sâu ra ngoài mặt đất
- Qúa trình ngoại sinh là quá trình hình thành địa hình xảy ra trên bề mặt Trái Đất bao gồm phá hủy, vận chuyển bồi tụ được.
- Bề mặt địa hình thay đổi như sau:
a. thay đổi địa hình, làm tách rời mặt đất tạo thành các đảo nhỏ
b. sườn núi dần dần bị ăn mòn, biến mất
c. macma ở dưới sâu phun trào ra ngoài trái đất
=> Hình a, b là quá trình ngoại sinh
Hình c là quá trình nội sinh
II. Các dạng địa hình chính
CH2:
- Một số dạng địa hình phổ biến: đồng bằng, đồi, cao nguyên, núi, ....
- Đặc điểm: nhô cao rõ rệt trên mặt đất, gồm đình núi, sườn và chân núi
- Các dạng địa hình này khác nhau về hình dáng như: đồng bằng có địa hình bằng phẳng cao nguyên có các sườn dốc nhỏ, đồi có địa hình thấp hơn núi, là nơi tiếp nối giữa đồng bằng và núi, núi có đỉnh nhọn, sườn dốc, cao hơn.
- Khác nhau giữa đồng bằng cao và cao nguyên:
+ Đồng bằng: thấp độ cao dưới 200m, bằng phẳng, không có sườn
+ Cao nguyên: độ cao trên 500m, sườn dốc, là dạng địa hình miền núi.
- Điểm khác nhau giữa núi và đồi:
+ Đồi có đỉnh tròn, sườn thoải, có độ cao không quá 200m. Nằm chuyển tiếp giữa đồng bằng và núi
+ Núi có đỉnh nhọn, sườn dốc, độ cao trên 500m.
III. Khoáng sản
CH3:
- Hình a: Đá vôi
- Hình b: than
- Hình c: vàng
- Hình d: kim cương
- Công dụng: khai thác sử dụng sản xuất và đời sống
- Một vài khoáng sản: dầu mỏ, vàng, sắt, đá vôi, thạch anh,...
B. Hướng dẫn trả lời câu hỏi luyện tập- vận dụng
I. Luyện tập
CH1:
- Nội sinh:
+ Là lực sinh ra ở bên trong Trái Đất
+ Tác động của nội lực thường làm cho bề mặt Trái Đất gồ ghề
- Ngoại sinh:
+ Là lực sinh ra từ bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.
+ Tác động của ngoại lực lại thiên về san bằng, hạ thấp địa hình
CH2:
- Núi: độ cao tuyệt đối trên 500 m
- Cao nguyên: độ cao tuyệt đối trên 500 m
- Đồi: độ cao tuyệt đối dưới 200m so với nước biển
- Đồng bằng: có độ cao tuyệt đối dưới 200m
CH3:
- Quản lý các doanh nghiệp chưa tốt dẫn đến việc thai đá bị khai thác lãng phí
- Các quy định và sự kiểm soát chưa nghiêm minh của pháp luật khiến có thực trạng các đơn vị khai thác khoáng sản chui còn rất nhiều.
- Tai nạn trong quá trình khai thác than đá ngày càng trở nên báo động. - Thiếu lao động ở ngành này.
II. Vận dụng
CH: Hang Sơn Đoòng là hang động tự nhiên lớn nhất thế giới. Hang này nằm trong quần thể hang động Phong Nha – Kẻ Bàng. Hang Sơn Đoòng được đánh giá là một bức tranh “Hoành tráng, đẹp đến mức kinh ngạc”. Hang Sơn Đoong là kết quả của quá trình hình thành địa hình nội sinh
CH5: Nơi em sinh sống là đồng bằng, nơi đây phù hợp cho các hoạt động kinh tế như: trồng trọt, buôn bán, công thương nghiệp, dịch vụ,...
CH6: Ngày nay con người phải tìm kiếm các nguồn năng lượng thay thế cho các tài nguyên khoáng sản như dầu mỏ, than đá là do ngày nay con người khai thác khoáng sản bừa bãi, ảnh hưởng đến môi trường sống, thiên nhiên tự nhiên vốn có.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Địa lí 6 chân trời sáng tạo, giải Địa lí 6 chân trời sáng tạo trang 144, giải Địa lí 6 CTSTtrang 144
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận