5 phút giải Công nghệ 7 chân trời sáng tạo trang 54
5 phút giải Công nghệ 7 chân trời sáng tạo trang 54. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 9. MỘT PHƯƠNG THỨC CHĂN NUÔI Ở VIỆT NAM
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
1. Một số loại vật nuôi phổ biến ở Việt Nam
CH1: Nêu đặc điểm phân biệt các giống gia súc ăn cỏ trong hình 9.1
CH2: Nêu đặc điểm hình thể của trâu Việt Nam (Hình 9.2)
CH3: Vì sao gia súc ăn cỏ được nuôi nhiều ở khu vực Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
CH4: So sánh đặc điểm ngoại hình của lợn Ladrace và Yorkshire (Hình 9.3)
CH5: Để phân biệt các giống gia cầm, ta dựa vào các đặc điểm nào?
2. Một số phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam
CH1: Mỗi phương thức chăn nuôi được minh họa trong Hình 9.5 có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của vật nuôi?
CH2: Những loại vật nuôi nào phù hợp với phương thức chăn nuôi bán chăn thả?
LUYỆN TẬP
CH1: Hãy quan sát và gọi tên phương thức chăn nuôi trong mỗi trường hợp ở Hình 9.6.
CH2: Trình bày ưu điểm và nhược điểm của mỗi phương thức: chăn nuôi, nuôi nhốt và bán chăn thả
CH3: Quan sát đặc điểm ngoại hình và cho biết tên gọi của các vật nuôi trong mỗi trường hợp ở Hình 9.7
CH4: Trâu, bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đâu? Vì sao?
VẬN DỤNG
CH1: Hãy cho biết những vật nuôi được nuôi nhiều ở địa phương em và phương thức chăn nuôi đang được áp dụng với các giống vật nuôi đó
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
1. Một số loại vật nuôi phổ biến ở Việt Nam
CH1:
Bò vàng Việt Nam: lông vàng, mịn, mỏng
Bò sữa Hà Lan: lông loang trắng đen, sản lượng sữa cao.
Bò lai Sind: lông vàng nâu, vai u
CH2: có lông, da màu đen xám, tai mọc ngang; sừng dài, cong hình cánh cung.
CH3: vì vùng đó thuận lợi phát triển chăn nuôi gia súc ăn cỏ: khí hậu nhiệt đới ánh nắng chan hòa, độ ẩm không quá cao và nhiều cánh đồng cỏ
CH4:
Lợn Móng Cái: màu lông đen pha lẫn trắng hoặc hồng, lưng dài, rộng, bụng hơi võng xuống.
Lợn Landrace: thân dài màu trắng, tai to rủ xuống trước mặt, mình thon, có tỉ lệ nạc cao;
Lợn Yorkshire: thân dài,mình cao, da màu trắng, tai dựng lên, có tỉ lệ nạc cao.
CH5: màu lông, thân hình, mào (đối với các loại gà), dáng đi, tiếng kêu...
2. Một số phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam
CH1: So với nuôi chăn thả, bán chăn thả, nuôi nhốt nhanh phát triển hơn vì ít chạy nhảy nên ít tiêu hao năng lượng hơn, người nuôi dễ dàng quản lý, nắm bắt tình trạng sức khỏe của vật nuôi để kịp thời chăm sóc và chữa trị cho năng suất cao và ổn định, còn thả rông thì sẽ dễ nhiễm bệnh từ nhiều nguồn khác.
CH2: vật nuôi ăn cỏ
LUYỆN TẬP
CH1: a: Bán chăn thả b: Chăn thả c: Nuôi nhốt
CH2:
(1) Chăn thả tự do:
Ưu điểm :
Dễ nuôi, ít tốn thời gian, ít tốn công sức, ít bệnh
Chuồng trại đơn giản, đỡ tốn kém
Nhược điểm :
Chậm lớn, chậm phát triển
Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên
(1) Nuôi nhốt:
Ưu điểm :
Dễ kiểm soát dịch bệnh
Cho năng suất cao và ổn định.
Nhược điểm :
Đòi hỏi điều kiện kinh tế.
Đòi hỏi nhiều về ký thuật chăn nuôi
(3) Bán chăn thả tự do
Ưu điểm :
Dễ nuôi, ít bệnh tật
Các sản phẩm vật nuôi mang lại thơm ngon, đảm bảo chất dinh dưỡng.
Nhược điểm:
Quy mô đàn vừa phải, không quá lớn
Việc kiểm soát bệnh dịch khó khăn
CH3: a. Gà b. Lợn c. Vịt
CH4:
Trâu, bò : Bắc Trung Bộ, Trung du và Miền núi Bắc Bộ, vì khí hậu ở đây lạnh, trâu chịu lạnh tốt.
Bò : Duyên hải Nam Trung Bộ, do địa hình đồi núi nhiều, đồng cỏ rộng.
Lợn: Tập trung ở ĐBSH, ĐBSCL, do thức ăn dồi dào khí hậu mát mẻ
Gia cầm: Tập trung ở đồng bằng, do diện tích mặt nước rộng
VẬN DỤNG
CH1: trâu, bò; lợn
trâu bò: bán chăn thả
lợn: nuôi nhốt
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Công nghệ 7 chân trời sáng tạo, giải Công nghệ 7 chân trời sáng tạo trang 54, giải Công nghệ 7 CTST trang 54
Bình luận