5 phút giải Công nghệ 7 chân trời sáng tạo trang 38

5 phút giải Công nghệ 7 chân trời sáng tạo trang 38. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 6. RỪNG Ở VIỆT NAM

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

1. Vai trò của rừng

CH1: Em hãy nêu vai trò của rừng đối với môi trường, đời sống và sản xuất trong mỗi trường hợp được minh họa ở Hình 6.1.

CH2: Hãy kể tên những ngành sản xuất sử dụng nguyên liệu từ rừng

2. Một số loại rừng phổ biến ở Việt Nam

CH1: Những loại rừng ở Hình 6.2 được gọi tên theo đặc điểm nào của rừng?

CH2: Hãy cho biết tên gọi loại rừng trong Hình 6.3

CH3: Tại địa phương em có những loại rừng nào? Hãy kể tên rừng ở Việt Nam mà em biết.

CH4: Hình 6.4 cho thấy rừng giúp ích cho môi trường và cho đời sống con người như thế nào?

LUYỆN TẬP

CH1: Hãy quan sát Hình 6.5 và kể tên những sản phẩm thu được từ rừng phục vụ cho đời sống

CH2: Hãy cho biết mục đích sử dụng các loại rừng thể hiện ở hình 6.6; 6.7 và 6.8

VẬN DỤNG

CH1: Rừng giúp ích như thế nào cho cuộc sống của gia đình em và người dân địa phương nơi em sinh sống?

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI

1. Vai trò của rừng

CH1: 

a: Cung cấp khí Oxygen và thu nhận khí Carbon dioxide

b: Chắn gió, chống cát, che chở cho vùng đất phía trong đất liền.

c: Cung cấp nguyên liệu gỗ cho sản xuất 

d: Rừng ngăn cản, làm giảm tốc độ của dòng chảy bề mặt của nước mưa, từ đó giúp bảo vệ độ phì nhiêu của đất

e: Phục vụ nghiên cứu khoa học.

f: Môi trường sinh sống tốt cho nhiều loài động vật.

CH2: 

Ngành chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ: ngành mộc, xây dựng...

Ngành chế biến hương liệu và tinh dầu

Ngành chế biến và cung cấp dược liệu, thuốc : dùng các laoij nấm như linh chi, các vị thuốc bắc, thuốc nam..

Ngành chế biến nhựa để sản xuất keo.

2. Một số loại rừng phổ biến ở Việt Nam

CH1:  a: Nguồn gốc hình thành           b: Phân loại theo cây

 c: Phân loại theo điều kiện lập địa

CH2: Rừng ngập mặn

CH3:  Rừng Quốc gia Cúc Phương - Ninh Bình; Rừng U Minh - Cà Mau, Kiên Giang; ...

CH4: 

a: Phục vụ cho ngành khai thác và sản xuất gỗ.

b: Phục vụ du lịch, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa; nghiên cứu khoa học; bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng, rừng nguyên sinh.

c: Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế lũ lụt.

LUYỆN TẬP

CH1:

a: Bàn gỗ -> Đồ gỗ 

b: Giỏ mây tre đan -> Các sản phẩm từ mây tre đan 

c: Hương hoa lan -> Các loại tinh dầu chiết suất từ bộ phận của cây

d: Mật ong -> Sản phẩm cho thực phẩm có nguồn gốc động vật 

CH2:

Hình 6.6: rừng đặc dụng

Hình 6.7: Rừng sản xuất

Hình 6.8: Rừng phòng hộ

VẬN DỤNG

CH1:

  • Cung cấp nguồn gỗ, củi, điều hòa, tạo ra oxy, điều hòa nước

  • Là nơi ở động thực vật

  • Là nơi lưu trữ các nguồn gen quý hiếm


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Công nghệ 7 chân trời sáng tạo, giải Công nghệ 7 chân trời sáng tạo trang 38, giải Công nghệ 7 CTST trang 38

Bình luận

Giải bài tập những môn khác