Slide bài giảng ngữ văn 7 cánh diều tiết: thực hành tiếng việt bài 6 – Truyện ngụ ngôn và tục ngữ

Slide điện tử tiết: thực hành tiếng việt bài 6 – Truyện ngụ ngôn và tục ngữ. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Ngữ văn 7 cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 6: TRUYỆN NGỤ NGÔN VÀ TỤC NGỮ

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

Câu 1: Xác định biện pháp tu từ nói quá trong những câu dưới đây. Cách nói quá trong môi trường hợp đó biểu thị điều gì? Chỉ ra tác dụng của chúng.

a)         Đêm tháng Năm chưa nằm đã sáng. 

           Ngày tháng Mười chưa cười đã tối.

(Tục ngữ)

b)       Thuận vợ thuận chồng, tát Biển Đông cũng cạn.

(Tục ngữ)

c)         Cày đồng đang buổi ban trưa 

       Mô hôi thánh thót như mưa ruộng cày

            Ai ơi bưng bát cơm đầy

      Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần

(Ca dao)

Bài soạn rút gọn:

a)

- Nói “chưa nằm đã sáng - chưa cười đã tối” là cách nói quá biểu thị ý được nhấn mạnh, phóng đại: Đêm tháng Năm và ngày tháng Mười (âm lịch) ngắn đến nỗi chưa kịp làm gì thì đã hết.

b)

- Nói “tát Biển Đông cũng cạn” là cách nói quá sự thật biểu thị sức mạnh của sự đồng thuận, đoàn kết sẽ tạo sức mạnh to lớn giúp thực hiện thành công bất kì việc gì dù khó khăn to lớn đến đâu.

c)

- Nói “Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày” là nói quá.

- Tác dụng: hình ảnh cảm động, gây ấn tượng hết sức sâu sắc về công việc vất vả, cực nhọc của người nông dân. 

 

Câu 2: Tìm cách nói quá tương ứng với cách nói thông thường.

Cách nói quá

 

Cách nói thông thường

1) nghìn cân treo sợi tóc

 

a) rất hiền lành

2) trăm công nghìn việc

 

b) yếu quá, không quen lao động chân tay

3) hiền như đất

 

c) rất bận

4) trói gà không chặt

 

d) ở tình thế vô cùng nguy hiểm

 

Bài soạn rút gọn:

Nối 1-d, 2-c, 3-a, 4-b

 

Câu 3: Xác định biện pháp tu từ nói giảm-nói tránh trong những câu sau. Cách nói giảm - nói tránh trong môi trường hợp đó biểu thị điều gì? Chỉ ra tác dụng của chúng.

a) Có người thợ dựng thành đồng 

Đã yên nghỉ tận sông Hồng, mẹ ơi!

(Thu Bồn)

b) Ông mất năm nao, ngày độc lập 

Buồm cao đỏ sóng bóng cờ sao 

Bà “về” năm đói, làng treo lưới 

Biển động: Hòn Mê, giặc bắn vào...

(Tố Hữu)

c) Năm ngoái, cụ Bọ Ngựa già yếu đã khuất núi. (Tô Hoài)

Bài soạn rút gọn:

Biện pháp nói giảm nói tránh

Biểu thị

Tác dụng

a. Người thợ dựng thành đồng

Biểu thị cái chết

Làm giảm sự đau thương mất mát đối với người nghe

b. Ông mất

Biểu thị cái chết

c. Khuất núi

Biểu thị cái chết