Slide bài giảng Ngữ văn 12 Kết nối bài 6: Một số biện pháp làm tăng tính khẳng định, phủ định trong văn bản nghị luận
Slide điện tử bài 6: Một số biện pháp làm tăng tính khẳng định, phủ định trong văn bản nghị luận. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Ngữ văn 12 Kết nối sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 6. HỒ CHÍ MINH “VĂN HOÁ PHẢI SOI ĐƯỜNG CHO QUỐC DÂN ĐI”
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: MỘT SỐ BIỆN PHÁP LÀM TĂNG TÍNH KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH TRONG VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
Câu 1: Trong Tuyên ngôn Độc lập, sau khi trích dẫn hai bản tuyên ngôn nổi tiếng của nước Mỹ và nước Pháp, tác giả Hồ Chí Minh đã viết:
Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được.
Thế mà hơn tám mươi năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dùng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cướp đất nước tạ, áp bức đồng bào ta. Hành động của chúng trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa.
Phân tích cách tác giả làm tăng tỉnh khẳng định của các luận điểm ở những câu trên.
Bài làm rút gọn:
1. Sử dụng ngôn ngữ đanh thép:
+ Lời văn dõng dạc, hùng hồn, thể hiện sự phẫn nộ và lên án mạnh mẽ hành động của thực dân Pháp.
+ Sử dụng các từ ngữ mạnh mẽ như "lợi dụng", "cướp", "áp bức", "trái hẳn", "nhân đạo", "chính nghĩa".
2. Sử dụng lí lẽ chặt chẽ:
+ Trích dẫn hai bản tuyên ngôn nổi tiếng của Mỹ và Pháp, những văn kiện có giá trị lịch sử và tầm ảnh hưởng quốc tế rộng lớn.
+ Đối chiếu hành động của thực dân Pháp với "lẽ phải" đã được khẳng định.
+ Khẳng định "Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được".
3. Sử dụng lập luận logic:
+ Lập luận chặt chẽ, logic, khiến người đọc không thể phủ nhận tính đúng đắn của luận điểm.
+ Từ "lẽ phải" được khẳng định, tác giả dẫn đến kết luận về hành động phi nghĩa của thực dân Pháp.
4. Sử dụng phép đối lập:
+ Đối lập giữa "lẽ phải" trong các bản tuyên ngôn với hành động phi nghĩa của thực dân Pháp.
+ Đối lập giữa "tự do, bình đẳng, bác ái" với "cướp đất nước, áp bức đồng bào".
Câu 2: Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu:
Sự thực là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã thành thuộc địa của Nhật, chứ không phải thuộc địa của Pháp nữa. Khi Nhật hàng Đồng minh thì nhân dân cả nước tạ dã nổi dậy giành chính quyền, lập nên nước Việt Nam Cộng hoà Dân chủ.
Sự thực là dân ta đã lấy lại nước Việt Nam tự tay Nhật, chứ không phải tự tay Pháp.
(Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn Độc lập)
a. Tác giả muốn phủ định, đồng thời khẳng định điều gì trong đoạn văn?
b. Xuất phát từ nội dung thực hành tiếng Việt của bài học, hãy xác định từ khoá của đoạn văn và cho biết vì sao bạn lại xác định như vậy.
Bài làm rút gọn:
a. Tác giả muốn phủ định, đồng thời khẳng định
- Phủ định: Nước ta không thuộc địa của Pháp sau mùa thu năm 1940.
- Khẳng định:
+ Nước ta thuộc địa của Nhật từ mùa thu năm 1940.
+ Nhân dân ta tự tay giành lại nước từ tay Nhật.
+ Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập.
b. Từ khóa: "thuộc địa", "Nhật", "Pháp", "tự tay", "Việt Nam Dân chủ Cộng hòa".
Lý do: Các từ khóa này xuất hiện nhiều lần và thể hiện những nội dung quan trọng của đoạn văn.
+ "Thuộc địa", "Nhật", "Pháp" là những quốc gia có liên quan đến chủ quyền của Việt Nam.
+ "Tự tay" thể hiện hành động độc lập, tự chủ của nhân dân ta.
+ "Việt Nam Dân chủ Cộng hòa" là tên gọi của nhà nước mới được thành lập.
Câu 3: Liệt kê những danh từ, cụm danh từ, đại từ đã được Hồ Chí Minh sử dụng trong Tuyên ngôn Độc lập để chỉ thực dân Pháp. Từ ngữ nào được sử dụng nhiều nhất? Điều đó đã làm tăng tính phủ định của một số luận điểm trong văn bản như thế nào?
Bài làm rút gọn:
*Liệt kê những danh từ, cụm danh từ, đại từ đã được Hồ Chí Minh sử dụng trong Tuyên ngôn Độc lập để chỉ thực dân Pháp:
- Danh từ: Bọn thực dân Pháp, Chúng nó, Kẻ thù, Bọn cướp nước, Bọn thống trị, Bọn xâm lăng, Bọn phản bội
- Cụm danh từ: Thực dân Pháp, Khối thống trị Pháp, Bọn tay sai của Pháp
- Đại từ: Chúng, Nó
*Từ ngữ được sử dụng nhiều nhất: Bọn thực dân Pháp, Chúng nó
*Tính phủ định:
+ Việc sử dụng nhiều từ ngữ chỉ thực dân Pháp với ý nghĩa tiêu cực đã làm tăng tính phủ định của một số luận điểm trong văn bản.
+ Các từ ngữ này thể hiện sự phẫn nộ, lên án mạnh mẽ hành động phi nghĩa của thực dân Pháp.
+ Tạo sức thuyết phục cho luận điểm về việc thực dân Pháp là kẻ thù của dân tộc Việt Nam.
Ví dụ:
+ "Bọn thực dân Pháp đã lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cướp đất nước ta, áp bức đồng bào ta."
+ "Chúng nó đã vô phép tước đi quyền tự do, dân chủ của chúng ta."
Câu 4: Lập bảng tổng hợp các từ ngữ thể hiện ý nghĩa khẳng định và phủ dịnh dược dùng trong Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh. Nhận xét về hiệu quả biểu đạt của lớp (nhóm) từ ngữ này trong văn bản.
Bài làm rút gọn:
Ý nghĩa | Từ ngữ | Ví dụ |
Khẳng định | Sự thật, Chính nghĩa, Tự do, Bình đẳng, Bác ái, Quyền tự quyết, Chủ quyền, Độc lập | "Sự thật là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã thành thuộc địa của Nhật, chứ không phải thuộc địa của Pháp nữa." "Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, đều có quyền sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc." |
Phủ định | Bọn thực dân Pháp, Kẻ thù, Bọn cướp nước, Bọn thống trị, Bọn xâm lăng, Bọn phản bội, Áp bức, Bóc lột, Cướp bóc | "Bọn thực dân Pháp đã lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cướp đất nước ta, áp bức đồng bào ta." "Chúng nó đã vô phép tước đi quyền tự do, dân chủ của chúng ta." |
Nhận xét:
- Khẳng định: Nhấn mạnh tính chính nghĩa của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
- Phủ định: Vạch trần bản chất phi nghĩa của thực dân Pháp.
- Tạo sức thuyết phục: Làm tăng tính logic, chặt chẽ cho lập luận.
- Gây ấn tượng: Thể hiện tinh thần yêu nước, căm thù giặc.
Câu 5: Đọc lại ba văn bản ở Bài 3: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc, Năng lực sáng tạo, Mấy ý nghĩ về thơ và tìm dẫn chứng cho thấy các tác giả đã sử dụng một số biện pháp phù hợp nhằm làm tăng tính khẳng định, phủ định của văn bản.
Bài làm rút gọn:
1. Nhìn về vốn văn hoá dân tộc:
- Khẳng định:
+ Lập luận chặt chẽ: so sánh, dẫn chứng cụ thể.
+ Sử dụng từ ngữ thể hiện sự đánh giá cao: "vốn văn hóa dân tộc", "di sản tinh thần", "kho tàng quý báu", "tinh hoa", "nguồn lực", "sự phong phú", "đa dạng", "bản sắc riêng".
- Phủ định:
+ Đề xuất giải pháp: "giữ gìn", "phát huy", "truyền bá", "nâng cao ý thức".
+ Sử dụng từ ngữ thể hiện sự phê phán: "bỏ bê", "lãng phí", "thiếu quan tâm", "tình trạng mai một".
2. Năng lực sáng tạo:
- Khẳng định:
+ Dẫn chứng cụ thể về các lĩnh vực cần sáng tạo: khoa học, công nghệ, kinh tế, văn hóa,...
+ Nêu vai trò, tầm quan trọng của năng lực sáng tạo: "yếu tố then chốt", "động lực", "cốt lõi", "chìa khóa", "định hướng phát triển", "tương lai".
- Phủ định:
+ Nêu thực trạng: "thiếu hụt", "hạn chế", "chưa phát huy hết tiềm năng".
+ Phân tích nguyên nhân: "tư duy thụ động", "thiếu môi trường khuyến khích", "chưa có chính sách phù hợp".
3. Mấy ý nghĩ về thơ:
- Khẳng định:
+ Phân tích đặc điểm của thơ: "ngôn ngữ", "hình ảnh", "nhịp điệu", "giọng điệu", "bút pháp".
+ Nêu vai trò, giá trị của thơ: "tiếng nói", "tâm hồn", "cuộc sống", "con người", "cảm xúc", "giáo dục", "thẩm mỹ".
- Phủ định:
+ Nêu quan điểm sai lầm về thơ: "khó hiểu", "xa rời thực tế", "không cần thiết".
+ Khẳng định giá trị hiện thực và nhân đạo của thơ.