Slide bài giảng Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
Slide điện tử Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Kinh tế pháp luật 11 Cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 20: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÔNG DÂN VỀ TỰ DO NGÔN LUẬN, BÁO CHÍ VÀ TIẾP CẬN THÔNG TIN
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Bạn có thể chia sẻ hiểu biết của mình về các quyền và nghĩa vụ của công dân liên quan đến tự do ngôn luận, báo chí, và quyền tiếp cận thông tin không?
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
Pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận
Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do báo chí
Quyền và nghĩa vụ công dân về tiếp cận thông tin
Hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
Trách nhiệm của học sinh trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
- Luyện tập
- Vận dụng
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÔNG DÂN VỀ TỰ DO NGÔN LUẬN, BÁO CHÍ VÀ TIẾP CẬN THÔNG TIN
HOẠT ĐỘNG 1: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận
HS thảo luận trả lời câu hỏi: Quyền tự do ngôn luận được quy định như thế nào, và công dân có thể sử dụng quyền này vào những mục đích gì?
Nội dung ghi nhớ:
- Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân được tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về tất cả các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước dưới hình thức bằng lời nói, văn bản bản điện tử (Facebook, Zalo,...), hoặc dưới hình thức khác.
- Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận để đóng góp ý kiến với cơ quan, trường học, khu dân cư, nơi sinh sống, học tập và công tác,...; có thể viết bài đăng báo phát biểu ý kiến của mình về tình hình đất nước và thế giới; tham gia ý kiến về chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; góp ý kiến, phê bình, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trên báo chí với cơ quan, tổ chức và cá nhân, cán bộ công chức nhà nước; góp ý kiến, kiến nghị với đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân trong những lần đại biểu tiếp xúc với cử tri.
- Khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, công dân có nghĩa vụ tuân thủ pháp luật, thực hiện trong khuôn khổ quy định của pháp luật. Không ai được lạm dụng quyền tự do ngôn luận để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức và công dân.
- Nhà nước, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm tôn trọng quyền tự do ngôn luận của công dân.
HOẠT ĐỘNG 2: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do báo chí
HS thảo luận trả lời câu hỏi: Quyền tự do báo chí được quy định như thế nào?
Nội dung ghi nhớ:
- Quyền tự do báo chí là quyền của công dân được sáng tạo tác phẩm báo chí, tiếp cận thông tin báo chí, cung cấp thông tin cho báo chí, phản hồi thông tin trên báo chí.
- Tự do báo chí là một trong các quyền cơ bản của công dân, được pháp luật bảo vệ, thông qua phương tiện thông tin đại chúng, thể hiện ý kiến, quan điểm, tình cảm của mình trước các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước.
- Đồng thời với việc thực hiện quyền, công dân có nghĩa vụ tuân thủ pháp luật nhằm bảo vệ chế độ xã hội, bảo vệ Nhà nước. Chỉ thực hiện quyền tự do báo chí trong khuôn khổ pháp luật; không được lợi dụng quyền để xuyên tạc sự thật, chống phá Nhà nước, xâm phạm quyền và lợi ích của Nhà nước và công dân
- Nhà nước, các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tạo mọi điều kiện để công dân thực hiện quyền của mình.
HOẠT ĐỘNG 3: Quyền và nghĩa vụ công dân về tiếp cận thông tin
HS thảo luận trả lời câu hỏi: Quyền tiếp cận thông tin được quy định ra sao?
Nội dung ghi nhớ:
- Quyền tiếp cận thông tin là quyền của công dân tiếp cận các thông tin do cơ quan nhà nước nắm giữ. Công dân được tiếp cận mọi thông tin của cơ quan nhà nước, trừ thông tin không được tiếp cận và thông tin được tiếp cận có điều kiện. Việc thực hiện quyền này phải theo Luật Tiếp cận thông tin.
- Công dân được tiếp cận thông tin bằng cách tự do tiếp cận thông tin được cơ quan nhà nước công khai hoặc yêu cầu cơ quan nhà nước cung cấp thông tin. Công dân có quyền được cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời; khiếu nại, khởi kiện, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về tiếp cận thông tin.
- Khi thực hiện quyền tiếp cận thông tin, công dân có nghĩa vụ tuân thủ quy định của pháp luật về tiếp cận thông tin; không làm sai lệch nội dung thông tin đã được cung cấp; không xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc của người khác khi thực hiện quyền tiếp cận thông tin.
2. HẬU QUẢ CỦA HÀNH VI VI PHẠM QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÔNG DÂN VỀ TỰ DO NGÔN LUẬN, BÁO CHÍ VÀ TIẾP CẬN THÔNG TIN
HS thảo luận trả lời câu hỏi: Các hành vi vi phạm quyền tự do ngôn luận, báo chí, và tiếp cận thông tin có thể dẫn đến những hậu quả gì?
Nội dung ghi nhớ:
- Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí và tiếp cận thông tin là quyền tự do cơ bản của công dân, được Nhà nước, các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm chỉnh trong cuộc sống.
- Bên cạnh đó, vẫn có những tổ chức, cá nhân luôn tìm mọi cách lợi dụng các quyền này trên báo chí và không gian mạng để tuyên truyền thông tin xấu, xuyên tạc sự thật của Nhà nước và công dân.
- Các hành vi vi phạm quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin xâm phạm lợi ích quốc gia, ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; gây phương hại đến uy tín, danh dự, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, công dân, ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của Nhà nước.
- Các hành vi vi phạm, tuỳ theo mức độ, có thể bị xử lí kỉ luật, xử lí hành chính hoặc bị xử lí hình sự theo quy định của pháp luật
3. TRÁCH NHIỆM CỦA HS TRONG VIỆC THỰC HIỆN QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÔNG DÂN VỀ TỰ DO NGÔN LUẬN, BÁO CHÍ VÀ TIẾP CẬN THÔNG TIN
HS thảo luận trả lời câu hỏi: Học sinh cần thực hiện trách nhiệm gì để đảm bảo quyền và nghĩa vụ công dân liên quan đến tự do ngôn luận, báo chí, và tiếp cận thông tin?
Nội dung ghi nhớ:
- Học tập, tìm hiểu các nội dung cơ bản về quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.
- Tự giác thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình; không được xâm phạm quyền của người khác; nhắc nhở bạn bè và những người xung quanh cùng thực hiện.
- Biết bảo vệ quyền của mình; tố cáo, phê phán, đấu tranh với các hành vi trái pháp luật, xâm phạm quyền của mình và của người khác. Cùng với việc tự mình thực hiện, mỗi người còn cần nhắc nhở bạn bè xung quanh cùng thực hiện.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Việc làm nào sau đây cần bị phê phán?
A. Tuyên truyền để phòng chống tệ nạn xã hội.
B. Đưa thông tin sai sự thật để bôi nhọ người khác.
C. Tuyên truyền, vận động để nhân dân không tin vào mê tín dị đoan.
D. Tuyên truyền đoàn kết trong nhân dân.
Câu 2: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền tự do ngôn luận?
A. Nói leo trong lớp.
B. Viết thư cho hòm thư góp ý.
C. Viết thư ra nước ngoài.
D. Viết bài cho báo Hoa học trò.
Câu 3: Người bao nhiêu tuổi vi phạm quyền tự do ngôn luận nghiêm trọng phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Từ đủ 16 tuổi.
B. Từ đủ 13 tuổi.
C. Từ đủ 18 tuổi.
D. Từ đủ 14 tuổi.
Câu 4: Hành vi nào sau đây thể hiện đúng quyền tự do ngôn luận?
A. Phát ngôn thoải mái không cần nghĩ đến hậu quả.
B. Phát biểu, đóng góp ý kiến trong cuộc họp tổ dân phố.
C. Hai người cãi lộn, chửi bới, xúc phạm nhau.
D. Tuyên truyền nhằm chia rẽ, gây mâu thuẫn giữa các tôn giáo.
Câu 5: Hiện nay có một số tờ báo của người Việt Nam sống lưu vong ở nước ngoài. Nội dung các tờ báo này xuyên tạc công cuộc đổi mới về chế độ XHCN nước ta. Theo em, những tờ báo trên có vi phạm pháp luật Việt Nam không?
A. Không vi phạm vì đó là báo được phát hành ở nước ngoài.
B. Có vi phạm vì nó xuyên tạc sự thật.
C. Chỉ vi phạm pháp luật nước ngoài, không liên quan đến pháp luật Việt Nam.
D. Không vi phạm gì vì báo chí có quyền tự do ngôn luận.
Nội dung ghi nhớ:
Câu 1: B
Câu 2: D
Câu 3: D
Câu 4:A
Câu 5:A
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Theo quy định, các hành vi vi phạm quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin sẽ bị xử lý ra sao?
Câu 2: Công dân có thể tiếp cận thông tin qua những phương thức nào?
Câu 3: Nhà nước và các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm gì trong việc đảm bảo công dân thực hiện quyền của mình?