Slide bài giảng Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Slide điện tử Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Kinh tế pháp luật 11 Cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 12: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC TÔN GIÁO

 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Bạn có thể chia sẻ và liệt kê một số dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam không? Bạn có thể giải thích quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo đó theo hiểu biết của bạn?

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM 

  • Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

    • Pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc

    • Ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc

  • Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo

    • Pháp luật về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo

    • Ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo

  • Luyện tập

  • Vận dụng

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC

HOẠT ĐỘNG 1: Pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc

HS thảo luận trả lời câu hỏi: Bạn có thể tìm hiểu về các quy định pháp luật liên quan đến quyền bình đẳng giữa các dân tộc không?

Nội dung ghi nhớ:

- Về chính trị: Các dân tộc có quyền làm chủ đất nước; tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của đất nước; tham gia quản lí nhà nước và xã hội; tham gia vào bộ máy nhà nước.

- Về kinh tế: Các dân tộc có quyền tham gia vào các thành phần kinh tế; được tạo cơ hội, điều kiện để phát triển kinh tế

- Về văn hoá, giáo dục: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình; được giữ gìn, phát huy phong tục, tập quán, giá trị văn hoá tốt đẹp của dân tộc mình; có cơ hội học tập và bình đẳng trong giáo dục.

- Mỗi dân tộc thực hiện quyền của mình theo quy định của pháp luật, đồng thời có nghĩa vụ tôn trọng quyền của các dân tộc khác, giúp đỡ các dân tộc khác cùng phát triển, cùng xây dựng khối đoàn kết toàn dân tộc. Mọi hành vi kì thị, chia rẽ dân tộc, xâm phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc đều bị xử lí nghiêm minh theo quy định của pháp luật.

HOẠT ĐỘNG 2: Ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc

HS thảo luận trả lời câu hỏi: Bạn có thể giải thích ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc không?

Nội dung ghi nhớ:

- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc góp phần tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc; thu hẹp khoảng cách giữa các dân tộc; củng cố, phát huy truyền thống dân tộc.

2. QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC TÔN GIÁO

HOẠT ĐỘNG 1: Pháp luật về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo

HS thảo luận trả lời câu hỏi: Pháp luật quy định quyền bình đẳng giữa các tôn giáo như thế nào?

Nội dung ghi nhớ:

- Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trong việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lí.

- Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được thể hiện ở những phương diện sau:

          + Người có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, chấp hành pháp luật, tôn trọng lẫn nhau.

          + Các tổ chức tôn giáo được Nhà nước công nhận được bình đẳng trong hoạt động tôn giáo; sở hữu tài sản hợp pháp; thực hiện quan hệ đối ngoại;... theo quy định của pháp luật.

          + Nhà nước tôn trọng và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người, đối xử bình đẳng giữa các tôn giáo. Nghiêm cấm mọi hành vi lợi dụng tôn giáo để phá hoại độc lập và đoàn kết dân tộc.

- Mọi công dân cần tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau như: tôn trọng lễ hội, lễ nghi, nơi thờ tự của các tôn giáo, tín ngưỡng; không bài xích, chia rẽ, gây mất đoàn kết giữa những người có tôn giáo, tín ngưỡng khác nhau,... Khi tham gia các hoạt động tôn giáo phải tuân thủ các quy định của pháp luật.    

HOẠT ĐỘNG 2: Ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo

HS thảo luận trả lời câu hỏi: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo có ý nghĩa gì?

Nội dung ghi nhớ:

- Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo góp phần phát huy lòng yêu nước, thúc đẩy tình đoàn kết, gắn bó giữa đồng bào có tôn giáo và không có tôn giáo, là cơ sở tiền đề quan trọng để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, tạo sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc Việt Nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Cấu trúc hệ thống pháp luật bao gồm những gì?

A. Các chế định pháp luật, các quy phạm pháp luật, các ngành luật.

B. Các quy phạm pháp luật, các ngành luật.

C. Các chế định pháp luật, các ngành luật.

D. Các chế định pháp luật.

Câu 2: Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 có bao nhiêu chương và bao nhiêu điều?

A. 11 chương, 120 điều.

B. 12 chương, 121 điều.

C. 13 chương, 122 điều.

D. 14 chương, 123 điều.

Câu 3: Hiến pháp do cơ quan nào xây dựng?

A. Tổng Bí thư.

B. Chủ tịch nước

C. Quốc hội.

D. Chính phủ.

Câu 4: Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân tại chương nào?

A. Chương I.

B. Chương II.

C. Chương III.

D. Chương IV.

Câu 5: Hiến pháp Việt Nam có các đặc điểm cơ bản nào?

A. Hiến pháp là đạo luật cơ bản.

B. Hiến pháp có quy trình làm, sửa đổi đặc biệt được quy định tại Hiến pháp.

C. Hiến pháp có hiệu lực pháp lí lâu dài, tương đối ổn định.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Nội dung ghi nhớ:

Câu 1: A

Câu 2: A

Câu 3: C

Câu 4: B

Câu 5: D

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Bạn có thể giải thích ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo và đưa ra ví dụ cụ thể không?

Câu 2: Các văn bản pháp luật khác được ban hành cần phải đáp ứng tiêu chí gì so với Hiến pháp?