Slide bài giảng Công nghệ cơ khí 11 kết nối bài 4: Vật liệu kim loại và hợp kim
Slide điện tử bài 4: Vật liệu kim loại và hợp kim. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 4: VẬT LIỆU KIM LOẠI VÀ HỢP KIM
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Những đặc điểm cơ bản của vật liệu kim loại và hợp kim là gì?
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
- Phân loại vật liệu kim loại và hợp kim
- Tính chất cơ bản của vật liệu kim loại và hợp kim
- Một số vật liệu kim loại và hợp kim thông dụng
- Một số phương pháp đơn giản để nhận biết các loại vật liệu kim loại và hợp kim
- Luyện tập
- Vận dụng
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Phân loại vật liệu kim loại và hợp kim
GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Hãy giải thích các phương pháp phân loại vật liệu kim loại và hợp kim?
Nội dung ghi nhớ:
Trong kĩ thuật, người ta phân biệt: - Sắt (Fe) và hợp kim của nó (thép và gang) gọi là sắt và hợp kim của sắt.
- Những kim loại còn lại nhóm (Al), đồng (Cu), nickel (Ni), kẽm (Zn), chromium (Cr),... và hợp kim của chúng gọi là kim loại và hợp kim màu.
-> Sắt và hợp kim của sắt được sử dụng trong cơ khí nhiều hơn vì giá thành rẻ hơn.
2. Tính chất cơ bản của vật liệu kim loại và hợp kim
GV đưa ra câu hỏi: Hãy mô tả các đặc điểm của tính chất cơ học, tính chất vật lý, tính chất hóa học, và tính chất công nghệ của vật liệu?
Nội dung ghi nhớ:
- Tính chất cơ học:
+ Tính dẻo, đàn hồi, và có độ bền kéo, độ bền nén nhất định.
+ Tính cứng, màu sắc ánh kim, có thể dát mỏng và gia công thành nhiều hình thù đa dạng.
+ Tuỳ vào thành phần mà mỗi kim loại và hợp kim có các tính chất cơ học cao hơn hay thấp hơn khác nhau.
- Tính chất vật lí:
+ Thể hiện qua khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, tính giãn nở, tính dẫn nhiệt, tính dẫn điện và từ tính. Nhờ các ion kim loại và hợp kim có tính dẫn điện tốt.
+ Có từ tính và dẫn nhiệt tốt, có điểm nóng chảy cao.
- Tính chất hoá học:
Hầu hết kim loại và hợp kim màu khó phản ứng hoá học, không dễ bị oxi hoá và không bị gỉ.
- Tính công nghệ:
+ Thép là vật liệu có tính rèn, cắt gọt, đột, dập, hàn, mài,... cao nhưng tính đúc không cao.
+ Gang không có khả năng rèn, dập vì giòn nhưng tính đúc lại tốt.
+ Các kim loại màu và hợp kim của chúng có tính rèn, dập, cán ép, cắt gọt cao do độ dẻo lớn.
3. Một số vật liệu kim loại và hợp kim thông dụng
GV đưa ra câu hỏi: Hãy liệt kê một số vật liệu kim loại và hợp kim phổ biến và mô tả công dụng của từng loại?
Nội dung ghi nhớ:
- Gang: dùng để chế tạo các chi tiết bạc trượt, các vỏ máy như vỏ động cơ, vỏ máy công nghiệp,... các vật dụng gia đình như nồi cơm,...
- Thép cacbon: là vật liệu xương sống của các ngành công nghiệp, được sử dụng để sản xuất dụng cụ cắt, khuôn dập và các dụng cụ đo lường.
- Thép hợp kim: dùng để chế tạo các chi tiết chịu lực, chịu nhiệt, chịu ăn mòn và trong các lĩnh vực thích hợp nâng cao tuổi thọ của thiết bị, giảm nhẹ khối lượng và kích thước
máy,...
- Hợp kim nhôm: được dùng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau như công nghệ chế tạo máy bay, thiết bị ngành hàng không, đóng tàu, gia công cơ khí, chế tạo khuôn mẫu và nhiều ngành xây dựng khác....
- Đồng: được sử dụng phổ biến làm chất dẫn nhiệt và điện.
- Nickel và hợp kim nickel: được sử dụng để chế tạo thép không gỉ, các đồng tiền xu, các loại nam châm và một số ứng dụng khác trong cuộc sống.
4. Một số phương pháp đơn giản để nhận biết các loại vật liệu kim loại và hợp kim
GV đưa ra câu hỏi: Hãy mô tả các cách cơ bản để phân biệt các loại vật liệu kim loại và hợp kim?
Nội dung ghi nhớ:
Các phương pháp đơn giản để nhận biết các loại vật liệu kim loại và hợp kim:
- Quan sát màu sắc và mặt gãy của các mẫu: quan sát màu sắc bên ngoài của các mẫu, quan sát mặt gãy của các mẫu để nhận biết được các loại vật liệu kim loại và hợp kim.
- Xác định tính cứng, tính dẻo: dùng lực của tay bẻ các các đoạn dây, từ đó nhận xét vật liệu nào khó bẻ gãy thì tính cứng lớn hơn, vật liệu nào dễ uốn thì tính dẻo cao hơn.
- Xác định khả năng biến dạng: dùng búa đập vào phần đầu của các thanh mẫu với lực đập như nhau, mẫu nào bị dẹt nhiều hơn là khả năng biến dạng cao hơn.
- Xác định tính giòn của vật liệu: dùng búa đập, vật liệu nào dễ gãy, vỡ thì có tính giòn lớn hơn.
- Xác định khối lượng riêng: là khối lượng của một đơn vị thể tích vật liệu và biết được mức độ nặng, nhẹ của các loại vật liệu khác nhau.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học,GV yêu cầu HS luyện tập làm bài
Câu 1: Nhóm chính của kim loại màu và hợp kim màu là:
A. Đồng và hợp kim của đồng
B. Nhôm và hợp kim của nhôm
C. Sắt và hợp kim của sắt
D. Đáp án A và B
Câu 2: Các tính chất cơ bản của vật liệu kim loại và hợp kim là?
A. Tính chất cơ học, tính chất vật lí, tính chất hóa học
B. Tính chất cơ học, tính chất vật lí, tính chất hóa học, tính chất sinh học
C. Tính chất cơ học, tính chất vật lí, tính chất hóa học, tính chất công nghệ
D. Tính chất cơ học, tính chất vật lí, tính chất hóa học, tính chất sinh học, tính chất công nghệ
Câu 3: Vật liệu không có khả năng rèn, dập vì giòn là?
A. Gang
B. Thép carbon
C. Thép hợp kim
D. Đồng và hợp kim đồng
Câu 4: Thép có tỉ lệ carbon:
A. < 2,14%
B. ≤ 2,14%
C. > 2,14
D. ≥ 2,14%
Câu 5: Đâu là hợp kim màu?
A. Gang
B. Thép carbon
C. Thép hợp kim
D. Kẽm hợp kim
Đáp án gợi ý:
Câu 1: D
Câu 2: C
Câu 3: A
Câu 4: B
Câu 5: D
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Đâu là hợp kim màu ?
A. Gang
B. Thép carbon
C. Thép hợp kim
D. Kẽm hợp kim
Câu 2: Tính chất là tính chất cơ học của vật liệu cơ khí là tính chất nào sau đây ?
A. Tính cứng
B. Tính dẫn điện
C. Tính dẫn nhiệt
D. Tính chịu acid