Slide bài giảng Công nghệ cơ khí 11 kết nối Bài 24: Hệ thống lái
Slide điện tử Bài 24: Hệ thống lái. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 24. HỆ THỐNG LÁI
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Hệ thống lái của ô tô bao gồm những bộ phận chính nào?
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
- Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
- Cơ cấu lái
Dẫn động lái
- Luyện tập
- Vận dụng
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Cơ cấu lái
GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Thế nào là cấu tạo của cơ cấu lái?
Nội dung gợi ý:
a) Nhiệm vụ
Cơ cấu lái tạo ra tỉ số truyền chính của hệ thống lái để người lái có thể quay bánh xe đến các góc độ khác nhau
b) Cấu tạo
- Có nhiều loại cơ cấu lái khác nhau, bao gồm cơ cấu lái bánh răng - thanh răng được sử dụng phổ biến trên ô tô con.
- Cơ cấu lái bánh răng - thanh răng bao gồm bánh răng và thanh răng lắp chung trong một vỏ hộp để tạo ra tỉ số truyền.
c) Nguyên lí hoạt động
- Khi quay vành lái, bánh răng quay và làm thanh răng dịch chuyển qua lại. Các thanh đòn sẽ quay bánh xe dẫn hướng sang bên phải hoặc sang bên trái.
- Các bánh xe dẫn hướng bên trái và bên phải quay theo cùng chiều, phụ thuộc vào chiều quay vành lái.
Hoạt động 2. Dẫn động lái
GV đưa ra câu hỏi: Thế nào là cấu tạo của bộ phận dẫn động lái ?
Nội dung gợi ý:
a) Nhiệm vụ
Bộ phận dẫn động lái truyền chuyển động quay từ vành lái đến cơ cấu lái và từ cơ cấu lái đến các bánh xe dẫn hướng.
b) Cấu tạo
Bộ phận dẫn động phía trước bao gồm vành lái và các trục quay nối với nhau bằng khớp các đăng. Bộ phận dẫn động phía sau nối đến các bánh xe thông qua các thanh đòn và các khớp cầu.
c) Nguyên lí hoạt động
Khi người lái xe quay vành lái, mô men quay được truyền qua các trục và khớp các đăng đến cơ cấu lái. Mô men đó được cơ cấu lái biến đổi và truyền qua các thanh đòn cùng khớp cầu đến các bánh xe dẫn hướng, làm xoay các bánh xe dẫn hướng.
……………………
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học,GV yêu cầu HS luyện tập làm bài:
Câu 1: Phân tích kết cấu hệ thống lai, tỉ số truyền động lái thấp gọi là?
- A. Tay lái nhanh
- B. Tay lái chậm
- C. tay lái trung bình
- D. Tay lái trợ lực
Câu 2: Vành lái trên ô tô ở nước ta được bố trí
- A. Bên trái
- B. Bên phải
- C. Ở giữa
- D. Ở cả 2 bên trái và phải
Câu 3: Chọn đáp án sai: Góc nghiêng dọc của trục xoay trong hệ thống lái có công dụng
- A. Duy trì tính ổn định hướng di chuyển của xe.
- B. Làm tăng khả năng quay trở lại của 2 bánh xe dẫn hướng.
- C. Làm tăng lực tác dụng lên bánh lái.
- D. Làm giảm lực tác dụng lên bánh lái.
Câu 4: Câu nào sau đây nói không đúng về yêu cầu của hệ thống lái?
- A. Đảm bảo phân phối mômen hợp lý cho bánh xe hai bên.
- B. Đảm bảo điều khiển chính xác, lực và hành trình điều khiển tỷ lệ với mức độ quay vòng của ô tô và nằm trong giới hạn cho phép.
- C. Đảm bảo các bánh xe dẫn hướng có khả năng tự ổn định cao.
- D. Bánh xe dẫn hướng phải có động học đúng yêu cầu của hệ thống lái và hệ thống treo.
Câu 5: Nhiệm vụ của van điều khiển lưu lượng trong bơm trợ lực lái dùng để:
- A. Cung cấp dầu cho hệ thống lái.
- B. Duy trì lưu lượng dầu cung cấp đến cơ cấu lái.
- C. Điều khiển dầu cho hệ thống lái khi rẽ trái hay phải.
- D. Giúp hai bánh xe hướng thẳng.
Nội dung gợi ý:
Câu 1 - B | Câu 2 - A | Câu 3 -C | Câu 4 - A | Câu 5 - B |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Nhiệm vụ của bộ phận dẫn động lái có nhiệm vụ ?
Câu 2: Bạn có thể giải thích cách hoạt động của bộ phận dẫn động lái không?