Soạn giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức Bài 9 Thực hành tiếng Việt: Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án ngữ văn 8 Bài 9 Thực hành tiếng Việt: Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 600k/học kì - 700k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …./…./…

Ngày dạy: …/…/…

TIẾT: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

CÁC KIỂU CÂU PHÂN LOẠI THEO MỤC ĐÍCH NÓI

  1. MỤC TIÊU
  2. Mức độ yêu cầu cần đạt

- HS nhận biết được đặc điểm nội dung và hình thức của các kiểu câu phân loại theo mục đích nói

- HS biết sử dụng các dấu hiệu phù hợp khi viết (tạo lập) câu đáp ứng những mục đích nói khác nhau

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung

Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, …

  1. Năng lực riêng biệt

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài thực hành

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận, hoàn thành các bài tập các kiểu câu phân loại theo mục đích nói

- Năng lực tiếp thu tri thức tiếng việt để hoàn thành các bài tập, vận dụng thực tiễn

  1. Phẩm chất:

- Thái độ học tập nghiêm túc, chăm chỉ

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Chuẩn bị của giáo viên:

- Giáo án

- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp

- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh học ở nhà

  1. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện nhiệm vụ học tập học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học các kiểu câu phân loại theo mục đích nói
  3. Nội dung: GV đặt những câu hỏi gợi mở vấn đề cho HS.
  4. Sản phẩm: Bài trình bày của HS về việc phân loại các kiểu câu
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:

Trong các câu sau, hãy cho biết đâu là câu

- Dùng để thắc mắc, có nhu cầu giải đáp về một vấn đề gì đó

- Dùng để yêu cầu, sai khiến, đưa ra mệnh lệnh

- Dùng để trần thuật, kể lại sự việc

- Dùng để thể hiện thái độ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc?

(1) Mẹ đã mua được ti vi chưa ?

(2) Bạn Lan hỏi mẹ đã mua được ti vi chưa.

(3) Hãy hỏi mẹ đã mua được ti vi chưa.

(4) A, mẹ đã mua được ti vi rồi!

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghe GV nêu yêu cầu, suy nghĩ hoàn thành bài tập theo hình thức cá nhân

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

GV mời 2 – 3 HS trả lời

(1) Mẹ đã mua được ti vi chưa ? là câu dùng để thắc mắc, có nhu cầu giải đáp về một vấn đề gì đó

(2) Bạn Lan hỏi mẹ đã mua được ti vi chưa. là câu dùng để trần thuật, kể lại sự việc

(3) Hãy hỏi mẹ đã mua được ti vi chưa là câu dùng để yêu cầu, sai khiến, đưa ra mệnh lệnh

(4) A, mẹ đã mua được ti vi rồi! là câu dùng để thể hiện thái độ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét câu trả lời của HS, yêu cầu các HS khác lắng nghe có đưa ra nhận xét, góp ý cho phần trình bày của bạn

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Củng cố kiến thức đã học

  1. Mục tiêu: Nắm được kiến thức về các kiểu câu phân loại theo mục đích nói
  2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học.
  3. Sản phẩm học tập: HS trả lời các kiến thức về các kiểu câu phân loại theo mục đích nói
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học và phần chuẩn bị bài ở nhà, trả lời các câu hỏi sau:

- Em hãy trình bày những đặc điểm của các kiểu câu sau: câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể?

- Nêu cách nhận biết các kiểu câu trên (sự có mặt của những từ ngữ đặc thù, dấu kết thúc câu, nội dung biểu đạt, ngữ cảnh, …)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghe câu hỏi, trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét, góp ý, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng.

Ôn lại kiến thức:

1. Câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể

- Câu hỏi (nghi vấn): kiểu câu chủ yếu được dùng để hỏi, thường có sự xuất hiện của những từ nghi vấn như: ai, gì, nào, sao, tại sao, … hoặc dùng từ hay để nối các vế câu biểu đạt quan hệ lựa chọn. Khi viết, câu hỏi thường được kết thúc bằng dấu chấm hỏi

- Câu khiến (cầu khiến): kiểu câu dùng để ra mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, … thường có mặt các từ cầu khiến như; hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào, … Khi viết, câu khiến kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm, tuỳ vào mức độ nhấn mạnh của người nói đối với yêu cầu được phát ra

- Câu cảm (cảm thán): kiểu câu được dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói hoặc người viết, thường có sự xuất hiện của những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ôi (ơi), chao ôi (ơi), thay, biết (xiết) bao, … Khi viết, người ta thường kết thúc câu cảm thán bằng dấu chấm than

- Câu kể (trần thuật): kiểu câu cơ bản, phổ biến trong giao tiếp, đảm nhiệm chức năng chính là kể, nhận định, thông báo, miêu tả, … nhưng cũng có khi được dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ cảm xúc. Khi viết, câu kể thường được kết thúc bằng dấu chấm, cũng có khi bằng dấu chấm than hay dấu chấm lửng

2. Nhận biết các kiểu câu: câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể

Các kiểu câu này nhận biết căn cứ vào:

- Sự có mặt của những từ ngữ đặc thù, chuyên dùng đánh dấu mỗi kiểu câu

- Dấu kết thúc câu khi câu được thể hiện bằng chữ viết

- Nội dung biểu đạt của câu và ngữ cảnh xuất hiện câu

- Lưu ý: Để xác định đúng kiểu câu cần chú ý đồng thời vừa đặc điểm hình thức của câu, vừa nội dung của câu và ngữ cảnh

Ví dụ:

- Anh bảo cuốn sách còn có ở trên bàn nữa không?

Câu được đặt trong mạch đối thoại; trực tiếp nêu lên một thắc mắc nhờ giải đáp; có từ không và dấu chấm hỏi -> câu hỏi

- Mở cổng nhanh lên!

Câu hướng về một đối tượng cụ thể để đưa ra yêu cầu; có động từ chỉ điều đối tượng cần thực hiện (mở), có dấu chấm than khi kết thúc câu -> câu khiến

- Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!

(Tế Hanh, Quê hương)

Câu được dùng để trực tiếp nêu cảm xúc của người viết; có từ quá và dấu chấm than kết thúc -> câu cảm

- Trên quá trình xuôi chảy theo những sườn dốc, các mạch ngầm, dòng nước âm thầm hoà tan những chất vi lượng, các thành phần hữu cơ phân huỷ, cuốn theo đất, cát, sỏi cuội đưa dần về phía nơi thấp hơn

(Lê Anh Tuấn, Miền châu thổ sông Cửu Long cần chuyển đổi từ sống chung sang chào đón lũ)

Câu dùng để trần thuật về một sự việc, hiện tượng; kết thúc bằng dấu chấm -> câu kể

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về tiếng việt
  3. Nội dung: GV chiếu bài tập, HS suy nghĩ, trả lời.
  4. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa.
  5. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1:  Bài tập 1 SGK trang 93

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS

Câu hỏi 1. Xác định kiểu câu của các câu sau và cho biết căn cứ giúp em xác định như vậy:

  1. Khó tìm đâu ra một vùng đồng bằng nào trên thế giới mà chỉ trong vòng 100 ngày, người dân ở đây có thể sản xuất ra một lượng lúa đến 7 – 8 triệu tấn.

(Lê Anh Tuấn, Miền châu thổ sông Cửu Long cần chuyển đổi từ sống chung sang chào đón lũ)

  1. Để có hơn 400 phút phim sống động đến từng giây, nhà sản xuất A-lớt-xtơ Phơ-dơ-gheo và nhóm làm phim lên tới 60 người đã bỏ tới 4 năm để quay tại hơn 50 quốc gai với công nghệ quay phim hiện đại nhất.

(Lâm Lê, Choáng ngợp và đau đớn những cảnh báo từ loạt phim “Hành tinh của chúng ta”)

  1. Có lẽ, người da đỏ hoang dã và tăm tối chăng?

(Xi-át-tơn, Diễn từ ứng khẩu của thủ lĩnh da đỏ Xi-át-tơn)

  1. Ngài phải bảo chúng rằng đất đai giàu có được là do nhiều mạng sống của chủng tộc chúng tôi bồi đắp nên.

(Xi-át-tơn, Diễn từ ứng khẩu của thủ lĩnh da đỏ Xi-át-tơn)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập


=> Xem toàn bộ Giáo án Ngữ văn 8 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức Bài 9 Thực hành tiếng Việt: Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói , Giáo án word ngữ văn 8 kết nối tri thức Bài 9 Thực hành tiếng Việt: Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói 8 kết nối tri thức, Tải giáo án trọn bộ ngữ văn 8 kết nối tri thức ngữ văn 8 kết nối tri thức Bài 9 Thực hành tiếng Việt: Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói

Xem thêm giáo án khác