Soạn giáo án Lịch sử 10 Cánh diều mới nhất Nội dung thực hành chủ đề 3: Một số nền văn minh thế giới thời cổ - trung đại

Soạn giáo án lịch sử 10 cánh diều Nội dung thực hành chủ đề 3: Một số nền văn minh thế giới thời cổ - trung đại theo chương trình học mới nhất thay đổi từ năm học 2023- 2024. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

NỘI DUNG THỰC HÀNH CHỦ ĐỀ 3: 

MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI

(2 tiết)

 

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Lập bảng những thành tựu tiêu biểu của một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại.

  • Vẽ một công trình kiến trúc tiêu biểu của một trong số các nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại.

  • Lập bảng những thành tựu tiêu biểu của một số nền văn minh phương Tây thời cổ - trung đại.

  • Tọa đàm chủ đề: Dấu ấn văn minh phương Tây thời cổ - trung đại trong tiến trình lịch sử nhân loại.

2. Năng lực

  • Năng lực chung: 

  • Giải quyết vấn đề: thông qua vận dụng được kiến thức đã học về một số nền văn minh thế giới cổ - trung đại để giải quyết các nhiệm vụ học tập. 

  • Giao tiếp và hợp tác: thông qua việc quan tâm, yêu thích và tham gia các hoạt động tìm hiểu lịch sử.

  • Năng lực lịch sử:

  • Tìm hiểu lịch sử: Thông qua khai thác thông tin tư liệu, quan sát hình ảnh để hệ thống được những nội dung kiến thức cơ bản đã học trong Chủ đề 3.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng lịch sử: Vận dụng kiến thức lịch sử để lí giải những vấn đề của thực tiễn cuộc sống; Có khả năng tự tìm hiểu những vấn đề lịch sử, phát triển năng lực sáng tạo, có khả năng tiếp cận và xử lí thông tin từ những nguồn khác nhau, có ý thức và năng lực tự học lịch sử suốt đời.

3. Phẩm chất

  • Giáo dục phẩm chất chăm chỉ; tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập để giải quyết vấn đề.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT Lịch sử 10, Giáo án.

  • Giấy A0 để tổ chức hoạt động nhóm. 

  • Phiếu đánh giá bài thuyết trình. 

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có). 

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Lịch sử 10. 

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học Nội dung thực hành chủ đề 3: Một số nền văn minh thế giới thời cổ - trung đại.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Khơi dậy hứng thú cho HS học tập, tạo không khí vui vẻ khám phá bài mới và chuyển giao nhiệm vụ học tập.

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ô chữ bí mật; HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS cho các ô chữ hàng ngang, hàng dọc có liên quan đến bài học Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại (Phật giáo – tôn giáo của Ấn Độ có ảnh hưởng sâu sắc đến khu vực Đông Á). 

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ô chữ bí mật.

- GV phổ biến luật chơi cho HS:

+ HS có quyền lựa chọn bất kì ô chữ nào để giải đố.

+ Cá nhân HS nào giải đúng ô chữ sẽ được điểm cộng.

- GV nêu câu hỏi theo các ô chữ mà HS lựa chọn:

+ Ô số 1 (có 5 chữ cái): Đất nước được xem là “Tặng phẩm của sông Nin”.

+ Ô số 2 (có 8 chữ cái): Con sông linh thiêng của người Ấn Độ.

+ Ô số 3 (có 7 chữ cái): Dãy núi chia đôi Ấn Độ thành hai miền Nam - Bắc.

+ Ô số 4 (có 9 chữ cái): Di sản văn hoá thế giới cổ đại duy nhất còn nguyên vẹn đến ngày nay.

+ Ô số 5 (có 7 chữ cái): Chế độ xã hội cổ truyền khắc nghiệt của Ấn Độ gắn với Bà La Môn giáo.

+ Ô số 6 (có 4 chữ cái): Dòng sông là trái tim của Ai Cập.

+ Ô số 7 (có 7 chữ cái): Tôn giáo cổ xưa nhất của Ấn Độ, ra đời từ thiên niên kỉ I TCN.

+ Ô số 8 (có 7 chữ cái): Chữ số đặc biệt nhất trong dãy số tự nhiên của Ấn Độ.

+ Ô chữ hàng dọc: Tôn giáo của Ấn Độ, có ảnh hưởng sâu sắc đến khu vực Đông Á.

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lựa chọn các ô chữ hàng ngang theo ý thích, vận dụng kiến thức, hiểu biết thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi. 

- HS tìm ô chữ hàng dọc (ô chữ chủ đề). 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS xung phong trả lời:

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

 

 

A

I

C

A

P

 

 

 

2

 

 

S

O

N

G

H

A

N

G

3

V

I

N

D

H

Y

A

 

 

 

4

 

K

I

M

T

U

T

H

A

P

5

 

 

 

Đ

A

N

G

C

A

P

6

 

 

 

 

 

N

I

L

E

 

7

 

 

 

B

A

L

A

M

O

N

8

 

 

S

O

K

H

O

N

G

 

è Ô chữ chủ đề: PHẬT GIÁO.

- GV mời đại HS khác nhận xét, trả lời câu hỏi (nếu có ý kiến khác). 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt vào bài học: Chúng ta vừa được tìm hiểu, chơi trò chơi về nền văn minh Ấn Độ cổ - trung đại – một trong những nền văn minh lớn của thế giới thời kì cổ - trung đại. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi hệ thống lại kiến thức trong Chủ đề 3 – Nội dung thực hành chủ đề 3: Một số nền văn minh thế giới thời cổ - trung đại. 

B & C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VẬN DỤNG

Nhiệm vụ 1: Lập bảng những thành tựu tiêu biểu của một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS lập được bảng những thành tựu tiêu biểu của một số nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại.

b. Nội dung: GV cho HS hoạt động theo nhóm, hình thành nội dung báo cáo của nhóm và trình bày sản phẩm trước lớp. 

c. Sản phẩm học tập: Bảng những thành tựu tiêu biểu của một số nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại.

d. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp học thành 4 nhóm, yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ học tập: Lập bảng những thành tựu tiêu biểu của một số nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại. 

Nội dung

Văn minh Ai Cập thời cổ đại

Văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại

Văn minh Ấn Độ 

thời cổ - trung đại

Tôn giáo

 

 

 

Chữ viết

 

 

 

Văn học

 

 

 

Toán học

 

 

 

Khoa học

 

 

 

Nghệ thuật

 

 

 

- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm:

+ Các cá nhân trao đổi về nhiệm vụ của nhóm.

+ Hình thành nội dung báo cáo của nhóm. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học, sưu tầm thêm thông tin, tư liệu về thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Ai Cập thời cổ đại, văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại, văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại, thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng hệ thống.

- GV quan sát quá trình các nhóm thảo luận, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 4 nhóm trình bày sản phẩm của nhóm trước lớp. 

Nội dung

Văn minh Ai Cập 

thời cổ đại

Văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại

Văn minh Ấn Độ 

thời cổ - trung đại

Tôn giáo

Người Ai Cập sùng bái tự nhiên, thờ nhiều thần linh, tin vào sự bất tử của linh hồn.

- Nho giáo là hệ tư tưởng chính thống của chế độ quân chủ Trung Hoa.

- Đạo giáo ra đời vào cuối thế kỉ II, là một trong những tôn giáo lớn của Trung Hoa. Đạo giáo thờ “Đạo” và tôn Lão Tử làm giáo cụ.

- Phật giáo phát triển, nhiều ngôi chùa lớn được xây dựng. Các nhà sư Trung Hoa sang Ấn Độ để tìm hiểu giáo lí của Phật giáo.

- Ra đời nhiều tôn giáo lớn như Hin-đu giáo, Phật giáo; nơi du nhập và phát triển của Hồi giáo.

- Hin-đu giáo ra đời và phát triển từ tín ngưỡng cổ xưa của cư dân Ấn Độ.

- Phật giáo ra đời vào khoảng thế kỉ VI TCN do Thái tử Xít-đác-ta Đô-ta-ma khởi xướng.

Chữ viết

- Sáng tạo ra chữ tượng hình mô phỏng vật chất để nói lên ý nghĩa của mình.

- Viết chữ trên giấy Pa-pi-rủ hoặc khắc trên đá.

- Sáng tạo ra chữ viết từ thời nhà Thương, trải qua nhiều loại hình khác nhau như Giáp cốt văn, Kim văn, Triện thư,...

- Có ảnh hướng đến chữ viết của nhiều nước lân cận như Nhật Bản, Việt Nam...

Sớm sáng tạo ra chữ viết, điển hình là chữ Bra-mi, chữ San-krít (Phạn),...

Văn học

- Là một sự thống nhất về ngôn ngữ nhưng đa dạng về chữ viết.

- Gắn liền với đời sống xã hội và với hệ tư tưởng của xã hội, chịu ảnh hưởng chủ yếu của tôn giáo.

- Thơ Đường: phản ánh toàn diện bộ mặt xã hội và đã đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật, các nhà thơ tiêu biểu là Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị,...

- Tiểu thuyết chương hồi: đặc biệt phát triển dưới thời Minh, Thanh, tiêu biểu là Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung, Thuỷ hử của Thi Nại Am, Tây du kí của Ngô Thừa An, Hồng lâu mộng của Tào Tuyết Cần.

Đạt được nhiều thành tựu lớn, tiêu biểu là kinh Vê-đa, sử thi (nổi bật là

Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na), kịch (tiêu biểu là tác phẩm Sơ-cun-tơ-la).

Toán học

Nghĩ ra phép đếm đến 10, họ rất giỏi về hình học và tính được số Pi (π) bằng 3,16.

- Sách Cửu chương toán thuật được biên soạn dưới thời Hán, nêu ra các phương pháp tính diện tích và khối lượng khác nhau.

- Nhà toán học Tổ Xung Chi đã tính được số Pi (π) đến 7 chữ số thập phân.

- Sáng tạo ra hệ thống chữ số tự nhiên, đóng góp to lớn nhất là phát minh ra số 0.

- Tính được căn bậc 2 và căn bậc 3, biết về quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác.

Khoa học

- Thiên văn học và Lịch pháp: ra đời do nhu cầu sản xuất nông nghiệp, tính thời gian vụ mùa,...

- Ý học: chữa bệnh, ướp xác.

- Kĩ thuật:

+ Kĩ thuật in và làm giấy có vai trò lớn trong lĩnh vực văn học, phố biến tri thức và phát triển văn hoá.

+ Thuốc súng có ảnh hưởng lớn đến kĩ thuật quân sự.

+ La bàn có tác động lớn trong lĩnh vực hàng hải, mở ra khả năng tìm kiếm thị trường mới, mở đường cho sự xâm nhập và xâm lược của chủ nghĩa thực dân.

- Thiên văn học: là những người đầu tiên ghi chép về nhật thực, nguyệt thực, đặt ra lịch để phục vụ sản xuất.

- Về y - dược học: chuẩn đoán, lí giải và chữa trị các bệnh bằng nhiều phương pháp.

- Y học Ấn Độ cổ đại để lại hai quyển sách là“Y học toát yếu” và “Luận khảo về trị liệu” có giá trị đến thời hiện đại.

Nghệ thuật

Xây dựng những công trình kiến trúc, điêu khắc đồ sộ như kim tự tháp, tượng Nhân sư,...

Tiêu biểu là Vạn Lý Trường Thành, Tử Cấm Thành, tượng Phật chùa Lạc Sơn,...

- Công trình đền, chùa, tháp, tượng Phật,...

- Nổi bật là công trình kiến trúc được khoét trong núi đá và những pho tượng được tạc bằng đá gắn liền với chùa.

- GV mời đại diện các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến về phần trình bày của nhóm bạn. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới.


=> Xem toàn bộ Giáo án lịch sử 10 cánh diều mới nhất

Từ khóa tìm kiếm:

giáo án lịch sử 10 cánh diều, giáo án lịch sử 10 cánh diều chương trình mới nhất, soạn giáo án Nội dung thực hành chủ đề 3: Một sách lịch sử 10 cánh diều

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 MỚI SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 MỚI SÁCH CÁNH DIỀU