Soạn giáo án Lịch sử 10 Cánh diều mới nhất bài 14: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
Soạn giáo án lịch sử 10 cánh diều bài 14: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam theo chương trình học mới nhất thay đổi từ năm học 2023- 2024. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
Nội dung giáo án
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 7: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAMBÀI 14: CÁC DÂN TỘC TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
BÀI 14: CÁC DÂN TỘC TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được thành phần dân tộc theo dân số.
Trình bày được việc phân chia tộc người theo ngữ hệ.
Nêu được nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ, tự học: thông qua việc tìm và phân loại tư liệu học tập, tạo sơ đồ tư duy, chuẩn bị bài thuyết trình, trình bày về sự phân chia tộc người theo dân số và ngữ hệ.
Giao tiếp và hợp tác: thông qua việc trao đổi, thảo luận nhóm để tìm hiểu những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Năng lực lịch sử:
Tìm hiểu lịch sử: Thông qua việc khai thác và sử dụng tài liệu, tranh ảnh,... để nêu được thành phần các dân tộc theo dân số, trình bày được việc phân chia tộc người theo ngữ hệ.
Nhận thức và tư duy lịch sử: Thông qua việc nêu được nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
3. Phẩm chất
Góp phần phát triển phẩm chất yêu nước, trân trọng sự đa dạng, phong phú của cộng đồng các dân tộc, tự hào về tình đoàn kết, khối thống nhất của dân tộc Việt Nam.
Có trách nhiệm với việc giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc và sự đoàn kết dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT Lịch sử 10, Giáo án.
Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến bài học.
Đoạn phim, video (nếu có).
Phiếu học tập.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Lịch sử 10.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học Các dân tộc trên đất nước Việt Nam.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp HS ý thức được trách nhiệm học tập, hứng thú với bài học mới.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS quan sát Hình 1; HS lắng nghe GV đặt vấn đề, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS nêu tên và trình bày một vài hiểu biết về các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có trên một số mẫu tem bưu chính.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS quan sát Hình 1 và giới thiệu: Năm 2005, nhân dịp kỉ niệm 60 năm Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) đã phát hành bộ tem Cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Tính đến thời điểm phát hành, đây là bộ tem có quy mô đồ sộ nhất, cũng là bộ tem phổ thông có nhiều mẫu nhất trong lịch sử tem bưu chính cách mạng Việt Nam với 54 mẫu, thể hiện hình ảnh đặc trưng của 54 dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
Hình 1. Bộ tem “Cộng đồng các dân tộc Việt Nam” phát hành năm 2005
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Em hãy kể tên dân tộc Việt Nam mà em biết xuất hiện trong Hình 1.
+ Trình bày một số hiểu biết của em về dân tộc đó.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, vận dụng hiểu biết thực tế để thực hiện nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi:
+ Dân tộc Kinh:là dân tộc hình thành tại miền Bắc Việt Nam và miền Nam Việt Nam. Đây là dân tộc chính, chiếm khoảng 86,2% dân số Việt Nam và được gọi chính thức là dân tộc Kinh để phân biệt với những dân tộc thiểu số tại Việt Nam.
+ Dân tộc Tày:người Tày sinh sống chủ yếu ở vùng miền núi thấp phía Bắc Việt Nam, là một trong số 54 dân tộc tại Việt Nam và là dân tộc lớn thứ hai sau người Kinh.
+ Dân tộc Mường: là dân tộc sống ở khu vực trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam. Người Mường được công nhận là một thành viên của cộng đồng 54 dân tộc Việt Nam.
+ Dân tộc Ê-đê: là một dân tộc có vùng cư trú truyền thống là miền trung Việt Nam. Người Ê-đê được công nhận trong số 54 dân tộc tại Việt Nam.
+ Dân tộc Khơ-me: là dân tộc bản địa sinh sống lâu đời nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long. Người Khmer được công nhận là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam.
+ Dân tộc Chăm: là dân tộc cư trú ở các tỉnh Phú Yên, Bình Định, Gia Lai,… Người Chăm được công nhận là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung, nêu ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt vào bài học: Vậy cộng đồng dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam có những thành phần dân tộc theo dân số và theo ngữ hệ gì? Việc phân chia tộc người theo dân số và ngữ hệ được tiến hành như thế nào? Đời sống vật chất và tinh thần của cộng động các dân tộc ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 14: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thành phần dân tộc theo dân số
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được thành phần dân tộc theo dân số.
b. Nội dung: GV cho HS làm việc theo cặp, đọc thông tin mục 1 kết hợp quan sát Hình 1, 2 và Bảng 1 để thực hiện nhiệm vụ:
- Kể tên các dân tộc thiểu số ở việt Nam có số dân trên 1 triệu người và các dân tộc thiểu số có số dân dưới 5 nghìn người.
- Nhận xét về cơ cấu dân số theo dân tộc ở Việt Nam hiện nay.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về thành phần dân tộc theo dân số.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS làm việc theo cặp, đọc thông tin mục 1 kết hợp quan sát Hình 1, 2 và Bảng 1 SGK tr.80, 81 để thực hiện nhiệm vụ: + Kể tên các dân tộc thiểu số ở việt Nam có số dân trên 1 triệu người và các dân tộc thiểu số có số dân dưới 5 nghìn người. + Nhận xét về cơ cấu dân số theo dân tộc ở Việt Nam hiện nay. - GV hướng dẫn HS khai thác: + Bảng 1 để kể được tên các dân tộc thiểu số có số dân trên 1 triệu người, dân tộc thiểu số có số dân dưới 5 nghìn người. + Hình 2 thể thấy được cơ cấu dân số ở Việt Nam. - GV trình chiếu cho HS quan sát video về thành phần dân tộc theo dân số: https://youtu.be/Jm5eLwKxtFk?si=EBdIcI7bnmCxzeSq (số liệu tính đến ngày 29-4-2019) Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc theo cặp, đọc thông tin, quan sát hình ảnh, bảng để thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày về thành phần dân tộc theo dân số. - GV mời đại diện HS nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV kết luận nội dung Thành phần dân tộc theo dân số. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Tìm hiểu về thành phần dân tộc theo dân số - Theo kết quả của cuộc Tổng điều tra dân số năm 2019, tổng số dân Việt Nam là 96,2 triệu người. Trong đó dân tộc Kinh chiếm khoảng 82,1 triệu người. - Dân tộc thiểu số ở việt Nam có số dân trên 1 triệu người: Tày, Thái, Mường, Mông, Khmer, Nùng. - Dân tộc thiểu số có số dân dưới 5 nghìn người: gồm 11 dân tộc như Brâu, Bố Y, Cống, Ơ Đu, Rơ Măm,... à Các dân tộc cư trú phân tán và đan xen, đặc biệt ở miền núi phía bắc, các tỉnh Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long.
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu về thành phần dân tộc theo ngữ hệ
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được phân chia tộc người theo ngữ hệ.
b. Nội dung: GV cho HS làm việc cá nhân, đọc thông tin mục 2 kết hợp quan sát Hình 3 để thực hiện nhiệm vụ:
- Trình bày khái niệm ngữ hệ.
- Trình bày việc phân chia tộc người theo ngữ hệ ở Việt Nam.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về phân chia tộc người theo ngữ hệ.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS làm việc cá nhân, đọc thông tin mục 2 kết hợp quan sát Hình 3 SGK tr.81 để thực hiện nhiệm vụ: + Trình bày khái niệm ngữ hệ. + Trình bày việc phân chia tộc người theo ngữ hệ ở Việt Nam. - GV hướng dẫn HS khai thác Hình 3 để thấy được việc phân chia tộc người ở Việt Nam theo 5 ngữ hệ khác nhau. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân, đọc thông tin, quan sát hình ảnh để thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày về thành phần dân tộc theo ngữ hệ. - GV mời đại diện HS nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV kết luận nội dung Thành phần dân tộc theo ngữ hệ. - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Tìm hiểu về thành phần dân tộc theo ngữ hệ - Khái niệm: là một nhóm các ngôn ngữ có cùng nguồn gốc với nhau. Quan hệ đó được xác định bởi những đặc điểm giống nhau về ngữ pháp, hệ thống từ vị trí cơ bản, âm vị và thanh điệu. Ngữ hệ còn được gọi là dòng ngôn ngữ. - Việc phân chia tộc người theo ngữ hệ ở Việt Nam: được xếp vào 8 nhóm, thuộc 5 ngữ hệ khác nhau: + Ngữ hệ Nam Á. + Ngữ hệ Mông – Dao. + Ngữ hệ Thái – Ka-đai. + Ngữ hệ Nam Đảo. + Ngữ hệ Hán – Tạng. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu về đời sống vật chất
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được nét chính về hoạt động kinh tế, đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin mục 3 kết hợp quan sát Hình 4 – Hình 10 để thực hiện nhiệm vụ:
- Tìm hiểu hoạt động kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp của các dân tộc ở Việt Nam.
- Trình bày hoạt động kinh tế thương nghiệp của các dân tộc ở Việt Nam.
- Nêu những nét chính về ăn, mặc, ở trong đời sống của các dân tộc ở Việt Nam.
- Tìm hiểu về phương tiện đi lại của các dân tộc ở Việt Nam.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về nét chính của hoạt động kinh tế, đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS cả lớp thành 8 nhóm. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin mục 3 kết hợp quan sát Hình 4 – Hình 10 SGK tr.82-86 để thực hiện nhiệm vụ: + Nhóm 1 + 2: Tìm hiểu hoạt động kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp của các dân tộc ở Việt Nam. + Nhóm 3 + 4: Trình bày hoạt động kinh tế thương nghiệp của các dân tộc ở Việt Nam. + Nhóm 5 + 6: Nêu những nét chính về ăn, mặc, ở trong đời sống của các dân tộc ở Việt Nam. + Nhóm 7 + 8: Tìm hiểu về phương tiện đi lại của các dân tộc ở Việt Nam. - GV hướng dẫn HS khai thác thông tin: + Nhóm 1 + 2:
+ Nhóm 3 + 4:
à GV mở rộng kiến thức: Chợ nổi cái răng:
https://www.youtube.com/watch?v=IckcYw6rxeY + Nhóm 5 + 6:
+ Nhóm 7 + 8: Hình 10 để thấy được sự phát triển của giao thông đường bộ từ việc di chuyển bằng ngựa, di chuyển bằng xe đạp, xích lô đến việc di chuyển bằng xe máy, ô tô. - GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh, video về đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam: Đính kèm dưới Hoạt động 3. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin, quan sát hình ảnh để thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày về đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. - GV mời đại diện HS nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV kết luận nội dung Đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam - GV chuyển sang nội dung mới. | 3. Tìm hiểu về đời sống vật chất a. Hoạt động kinh tế * Nông nghiệp Hoạt động sản xuất chủ yếu là trồng trọt, chăn nuôi: - Người Kinh: + Kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước được hình thành và phát triển từ rất sớm. + Chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản,... là hoạt động kinh tế phổ biến. - Các dân tộc thiểu số: chuyển sang hình thức canh tác định canh, trồng nhiều loại cây lương thực và cây ăn quả. * Thủ công nghiệp - Người Kinh: + Phát triển các nghề thủ công như nghề gốm, dệt, đúc đồng, rèn sắt, làm giấy,... từ sớm. + Một số nghề đạt đến trình độ cao, nhiều làng nghề thủ công có truyền thống lâu đời và nổi tiếng như làng gốm Bát Tràng (Hà Nội), làng hương Thủy Xuân (Thừa Thiên Huế),... - Các dân tộc: + Vùng Tây Bắc: làm các nghề như dệt thổ cẩm, dệt lanh, chế tác đồ trang sức, làm mộc,... + Vùng Tây Nguyên: dân tộc như Mnông, Gia Rai, Ê Đê phát triển các nghề dệt thổ cẩm, mây tre đan, điêu khắc tượng, làm rượu cần,... + Vùng Tây Nam Bộ: các dân tộc Khmer, Chăm giỏi nghề dệt lụa, dệt chiếu, làm gốm,... * Thương nghiệp - Chợ là địa điểm trao đổi, buôn bán, vừa là nơi giao lưu văn hóa. - Người Kinh tổ chức các hình thức chợ làng, chợ huyện và cả chợ trong các khu phố, chợ đầu mối,... - Cư dân ở Nam Bộ họp chợ trên sông, hình thành các khu chợ nổi. - Các dân tộc vùng cao như Mông, Dao, Tày, Nùng,... thường hợp chợ phiên. - Các cửa hàng tiện lợi, siêu thị, trung tâm thương mại,... xuất hiện khắp mọi miền đất nước. b. Đời sống vật chất * Ăn, mặc, ở - Ăn: + Người Kinh:
+ Các dân tộc ít người ở Tây Bắc:
- Mặc: + Người Kinh: gồm có áo, quần (hoặc váy) kết hợp với mũ, khăn, giày, dép,... + Dân tộc thiểu số: đặc trưng bởi hoa văn, chất liệu hoặc màu sắc riêng.
- Ở: + Người Kinh:
+ Dân tộc thiểu số:
* Phương tiện đi lại - Người Kinh: + Đi bộ. + Trên đường bộ là bằng xe trâu, bò (kéo), ngựa (cưỡi, thồ). + Trên đường thủy có thuyền, bè, mảng, ghe, tàu,... - Các dân tộc thiểu số: + Đi bộ và vận chuyển bằng gùi. + Một số dân tộc sử dụng xe (trâu, bò, ngựa (kéo)). - Trong xã hội hiện đại, xe đạp, xe máy và ô tô là phương tiện giao thông phổ biến ở Việt Nam.
| ||||||||||||
HÌNH ẢNH, VIDEO VỀ ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT CỦA CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM * Hình ảnh về đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
* Video về đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam + Đặc sắc món ăn dân tộc trong ngày Tết của người Ê Đê: https://youtu.be/eVPWbnaS8VU?si=6wX3SjG4O0xhVBRp (0:28 – hết) + Nhà sàn người Thái: https://youtu.be/DdU0ja5OD08?si=x1iKNpBdiYPjnsqF (2:17 – 13:05) + Làng hương Quảng Phú Cầu: https://youtu.be/RCBswqNFYVQ?si=Y5H6jck1yiT01Zad (2:10 – 5:40) + Trang phục dân tộc Thái: https://youtu.be/x15IqztCmc0?si=7FJ7hxtK3oaXoOJr (0:20 – 2:34) + Trang phục người Mông: |
giáo án lịch sử 10 cánh diều, giáo án lịch sử 10 cánh diều chương trình mới nhất, soạn giáo án bài 14: Các dân tộc trên đất nước sách lịch sử 10 cánh diều
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác