Soạn giáo án hóa học 11 kết nối tri thức Bài 20: Alcohol

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án hoá học 11 Bài 20: Alcohol - sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 20:  ALCOHOL

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  •  Nêu được khái niệm alcohol; công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở; khái niệm về bậc của alcohol; đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử của methanol, ethanol.
  • Viết được công thức cấu tạo, gọi tên theo danh pháp thay thế một số alcohol đơn giản, tên thông thường của một vài alcohol thường gặp.
  • Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí của alcohol, giải thích được ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến nhiệt độ sôi và khả năng hòa tan trong nước của các alcohol.
  • Trình bày được tính chất hoá học của alcohol: phản ứng thế nguyên tử H của nhóm - OH; phản ứng tạo thành alkene hoặc ether; phản ứng oxi hóa alcohol bậc I, bậc II thành aldehyde, ketone bằng CuO; phản ứng cháy.
  • Thực hiện được các thí nghiệm đốt cháy ethanol, glycerol tác dụng với copper(I) hydroxide; mô tả được các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của alcohol.
  • Trình bày được ứng dụng của alcohol, tác hại của việc lạm dụng rượu bia và đồ uống có cồn; 
  • Nêu thái độ, cách ứng xử của cá nhân với việc bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình và cộng đồng.
  • Trình bày được phương pháp điều chế ethanol bằng phương pháp hydrate hóa ethylene, lên men tinh bột; điều chế glycerol từ propylene.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về cấu trúc của nhóm hydroxy, cách gọi tên alcohol, những đặc điểm vật lí, tính chất hoá học, sự phổ biến của alcohol trong nhiều lĩnh vực và các điều chế.
  • Giao tiếp và hợp tác:Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về cấu trúc, danh pháp, tính chất của alcohol, ứng dụng trong thực tiễn. Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo; tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm, liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống.

Năng lực hóa học:

  • Nhận thức hoá học: 
    • Nêu được khái niệm alcohol; công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở; khái niệm về bậc của alcohol; đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử của methanol, ethanol.
    • Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế một số alcohol đơn giản (C1–C5), tên thông thường một vài alcohol thường gặp.
    • Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí của alcohol 
    • Trình bày được tính chất hoá học của alcohol
    • Trình bày được ứng dụng của alcohol, tác hại của việc lạm dụng rượu bia và đồ uống có cồn; nêu được thái độ, cách ứng xử của cá nhân với việc bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình và cộng đồng.
    • Trình bày được phương pháp điều chế ethanol bằng phương pháp hợp nước của ethylene, lên men tinh bột; điều chế glycerol từ propylene.
  • Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Hoá học: 
    • Giải thích được ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến nhiệt độ sôi và khả năng hòa tan trong nước của các alcohol.
    • Thực hiện được các thí nghiệm đốt cháy ethanol, glycerol tác dụng với copper(II) hydroxide; 
    • Quan sát và mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của alcohol.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: 
    • Trình bày được ứng dụng của alcohol trong đời sống, sản xuất, y tế, dược phẩm, mỹ phẩm, …giải thích được nguyên nhân để vận dụng những ứng dụng đó vào thực tiễn.
    • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trình bày  tác hại của việc lạm dụng rượu bia và đồ uống có cồn; từ đó nêu thái độ, cách ứng xử của cá nhân với việc bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình và cộng đồng.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cần thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT. 
  • Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học (nếu cần).
  • Dụng cụ hóa chất để thực hiện các thí nghiệm trong SGK. 
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV đưa ra vấn đề khởi động, HS quan sát video, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chiếu các hình ảnh 

và đặt vấn đề: “Từ xa xưa con người đã biết lên men các loại ngũ cốc hoa quả để tạo ra các đồ uống có cồn (có chứa ethanol – một alcohol quen thuộc). Ngày nay, alcohol được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau như làm dung môi, nguyên liệu hoá học, nhiên liệu, xăng sinh học.... Vậy alcohol là gì và có những tính chất đặc trưng nào?”

GV dẫn dắt vào bài mới.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận đưa ra các dự đoán.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- HS đưa ra các câu trả lời.

Bước 4: Kết luận, nhận định

Đáp án: Alcohol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm –OH liên kết với nguyên tử carbon no.

Alcohol có mùi thơm, tan vô hạn trong nước, cháy được, ….

(HS có thể trả lời đúng/sai/chưa trả lời được)

- GV ghi nhận câu trả lời của HS, dẫn dắt HS vào bài học: “Để tìm hiểu alcohol là gì và có những tính chất đặc trưng nào chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay - Bài 20: Alcohol.”

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu các khái niệm, danh pháp, đặc điểm cấu tạo của alcohol

  1. Mục tiêu: 
  • Nêu được khái niệm alcohol; 
  • Trình bày được công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở; 
  • Nêu được khái niệm về bậc của alcohol; đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử của methanol, ethanol.
  1. Nội dung: GV hướng dẫn HS, HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời CH1, 2 tr 120, 121.
  2. Sản phẩm học tập:
  • Khái niệm alcohol; 
  • Công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở; 
  • Khái niệm về bậc của alcohol; 
  • Đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử của methanol, ethanol.
  • Câu trả lời cho CH1, 2, 3 tr 120, 121.
  1. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu các khái niệm của alcohol

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, hoàn thành PHT 01

PHIẾU HỌC TẬP 01

1. Nêu khái niệm alcohol?

2. Nhận xét số lượng nhóm OH có mặt trong các chất sau. Từ đó cho biết alcohol được chia thành các loại nào? Viết công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở có 1 nhóm –OH. 

3. Nêu cách xác định bậc alcohol.

4. Điền thông tin vào bảng sau:


CTCT

Bậc alcohol

PHÂN LOẠI

(no/không no/thơm, đơn chức/đa chức, mạch hở)

CH3CH2CH2OH

  

(CH3)3COH

  
   

HOCH2CH(OH)CH2OH

  

CH2=CHCH2OH

  

GV hướng dẫn HS lập công thức chung của alcohol no, đơn chức mạch hở

Gợi ý: dựa vào định nghĩa dãy đồng đẳng

→ CT chung là CH3OH[CH2]k hay C1+kH3+2kOH

Đặt 1 + k = n thì 3 + 2k = 2n +1

⇒ CT chung của alcohol no, đơn chức mạch hở

 là CnH2n+1OH (n ≥ 1).

- GV thông tin CT chung của alcohol: R(OH)n; n ≥ 1, nguyên; R gốc hydrocarbon.

- GV yêu cầu HS hoàn thành CH1 SGK tr 120

Viết các đồng phân cấu tạo của alcohol có công thức C4H9OH và xác định bậc của các alcohol đó.

- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời phiếu học tập, rút ra kiến thức trọng tâm.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện HS báo cáo kết quả phiếu học tập

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về khái niệm của alcohol

- GV lưu ý HS: Đối với alcohol không no thì nhóm - OH không liên kết trực tiếp với liên kết đôi, liên kết ba.

Alcohol thơm trong phân tử chứa vòng thơm nhóm - OH không liên kết trực tiếp với vòng thơm 

I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP

1. Khái niệm

- Alcohol là những hợp chất hữu cơ, trong phân tử có nhóm hidroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon no.

- CT chung của alcohol no, đơn chức mạch hở là CnH2n+1OH (n ≥ 1) hay CnH2n+2O (n ≥ 1, nguyên)

- CT chung của alcohol: R(OH)n; n ≥ 1, nguyên; R gốc hydrocarbon.

- Bậc của alcohol: bậc của alcohol được tính bằng bậc của nguyên tử carbon liên kết với nhóm –OH.

- Phân loại:

+ Dựa vào gốc hydrocarbon: alcohol no/ không no/ thơm.

+ Dựa theo bậc alcohol có alcohol bậc I, II, III.

+ Dựa theo số lượng nhóm - OH: alcohol đơn chức, đa chức (poyalcohol)


VD: 

CTCT

Bậc alcohol

PHÂN LOẠI

CH3CH2CH2OH

I

no, đơn chức, mạch hở

(CH3)3COH

III

no, đơn chức, mạch hở

 

I

thơm, đơn chức

HOCH2CH(OH)CH2OH

I, II, I

no, đa chức, mạch hở

CH2=CHCH2OH

I

không no, đơn chức, mạch hở


Trả lời CH1 SGK tr 120

(1); (3) alcohol bậc I

(2) alcohol bậc II; (4) alcohol bậc III

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu cách gọi tên các alcohol

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK nêu cách gọi tên các alcohol theo danh pháp thay thế và trả lời CH2, 3 SGK trang 121.

2: Gọi tên theo danh pháp thay thế các alcohol dưới đây:

3. Viết công thức cấu tạo của các alcohol có tên gọi dưới đây:

a) pentan-1-ol;

b) but-3-en-1-ol;

c) 2-methylpropan-2-ol;

d) butane-2,3-diol.

- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ và nêu được cách gọi tên các alcohol theo danh pháp thay thế

- HS thảo luận cặp đôi trả lời CH2, 3 SGK trang 121.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- 1 HS nêu cách gọi tên alcohol theo danh pháp thay thế

- Đại diện HS trả lời CH2, 3 SGK trang 121.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về cách gọi tên các alcohol

2. Danh pháp

- Tên theo danh pháp thay thế của Monoalcohol

Tên hydrcarbon (bỏ e ở cuối)   + vị trí nhóm  -OH + ol 

- Tên theo danh pháp thay thế của Polyalcohol

Tên hydrcarbon + vị trí nhóm  -OH + độ bội nhóm -OH + ol

Trả lời CH2, 3 SGK trang 121

2. 

a) butan-2-ol.

b) butan-1,3-diol.

c) 3-methylbutan-2-ol.

3. 

a) CH3CH2CH2CH2CH2OH

b) CH2=CHCH2CH2OH

c) (CH3)3COH

d) CH3CH(OH)CH(OH)CH3

Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của alcohol

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát mô hình phân tử methanol, ethanol và hoạt động cá nhân tìm hiểu mục II trang 122 SGK sau đó trả lời câu hỏi:

Nhận xét cấu tạo của methanol; ethanol và từ đó dự đoán tính chất của alcohol.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 1 HS báo cáo kết quả các HS khác theo dõi góp ý bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về đặc điểm cấu tạo alcohol

II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO

Trong phân tử ancohol, Các liên kết O-H và C-O đều phân cực về phía oxygen do oxygen có độ âm điện lớn.

 

Vì vậy, trong các phản ứng hóa học, alcohol thường bị phân cắt ở liên kết O-H hoặc liên kết C-O


=> Xem toàn bộ Giáo án Hóa học 11 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức Bài 20 Alcohol, Tải giáo án trọn bộ hóa học 11 kết nối tri thức, Giáo án word hóa học 11 kết nối tri thức Bài 20 Alcohol

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 11 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Toán 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử toán 11 kết nối tri thức

Giáo án Vật lí 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử vật lí 11 kết nối tri thức
Giáo án Hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án Sinh học 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Sinh học 11 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức

Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức
Giáo án Khoa học máy tính 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 11 kết nối tri thức

GIÁO ÁN XÃ HỘI 11 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giáo án Lịch sử 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối tri thức

Giáo án Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức

GIÁO ÁN LỚP 11 CÁC MÔN CÒN LẠI