Soạn giáo án hóa học 11 kết nối tri thức Bài 16: Hydrocarbon không no
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án hoá học 11 Bài 16: Hydrocarbon không no - sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 16: HYDROCARBON KHÔNG NO
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm về alkene và alkyne, công thức chung của alkene, alkyne; đặc điểm liên kết, hình dạng phân tử của ethylene, acetylene.
- Gọi tên một số alkene, alkyne đơn giản (C2-C5), tên thông thường của một vài alkene, alkyne thường gặp.
- Nêu được khái niệm và xác định được đồng phân hình học (cis – trans) trong một số trường hợp đơn giản.
- Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của một số alkene, alkyne.
- Trình bày được các tính chất hóa học của alkene, alkyne: phản ứng cộng hydrogen, cộng halogen (bromine), cộng hydrogen halide (HBr) và cộng nước; quy tắc Markovnikov (Mac-cop-nhi-cop); phản ứng trùng hợp của alkene; phản ứng của alk-1-yne với dung dịch AgNO3 trong NH3, phản ứng oxi hóa.
- Thực hiện được thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene và acetylene; mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của alkene,alkyne.
- Trình bày được ứng dụng của các alkene và acetylene trong thực tiễn; phương pháp điều chế alkene, acetylene trong phòng thí nghiệm (phản ứng dehydrate hóa alcohol điều chế alkene, từ calcium carbide điều chế acetylene) và trong công nghiệp (phản ứng cracking điều chế alkene, điều chế acetylene từ methane).
- Năng lực
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về các loại hydrocarbon không no đơn giản, phổ biến trong đời sống
- Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Năng lực hóa học:
- Nhận thức hoá học:
- Nêu được khái niệm, công thức chung của alkene, alkyne; đặc điểm liên kết, hình dạng phân tử của ethylene, acetylene.
- Gọi tên một số alkene, alkyne đơn giản (C2-C5), tên thông thường của một vài alkene, alkyne thường gặp.
- Nêu được khái niệm và xác định được đồng phân hình học (cis – trans) trong một số trường hợp đơn giản.
- Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí và các tính chất hóa học của alkene, alkyne
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Hoá học:
- Thực hiện được thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene và acetylene
- Mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của alkene, alkyne.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Trình bày và giải thích được ứng dụng của các alkene và acetylene trong thực tiễn;
- Phương pháp điều chế alkene, acetylene trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cần thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học
- THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT.
- Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học (nếu cần).
- Phiếu học tập
- Dụng cụ hóa chất để thực hiện các thí nghiệm trong SGK.
- Đối với học sinh
- SGK, SBT.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
- Nội dung: GV đưa ra câu hỏi khởi động, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho HS quan sát các hình ảnh, yêu cầu xác định: “Khí X là khí gì? Nêu những hiểu biết của em về khí X”.
Khí X sinh ra từ trái cà chín kích thích các trái còn xanh xung quanh nhanh chín | Khí X sinh ra từ quá trình hô hấp của quả chuối sau thu hoạch làm cà chua xanh mau chín |
GV dẫn dắt vào bài mới.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận đưa ra các dự đoán.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- HS đưa ra các câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Đáp án: ethylene (C2H4)
Thông tin mở rộng:
Nguyên nhân làm trái cây chín đã được các nhà khoa học phát hiện từ lâu, một trong những chất tham gia vào quá trình làm chín trái cây trong tự nhiên đó là ethylene (C2H4). Ethylene là một hormon thực vật ở dạng khí, hormone này được hình thành ngay từ trong cây, với vai trò chính kích thích gây chín, làm già hóa và rụng hoa quả. Người ta thường dùng ethylene ở dạng khí để xử lý trái cây cho mau chín.
- GV ghi nhận câu trả lời của HS, mở rộng kiến thức, dẫn dắt HS vào bài học: “Ethylene là một trong các hydrocarbon không no. Hydrocarbon không no là gì? Chúng có cấu tạo, tính chất và ứng dụng trong những lĩnh vực nào?” – Bài 16 Hydrocarbon không no
- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- KHÁI NIỆM, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, đồng phân, danh pháp của alkene và alkyne
- Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm về alkene và alkyne, công thức chung của alkene, alkyne; đặc điểm liên kết, hình dạng phân tử của ethylene, acetylene.
- Gọi tên một số alkene, alkyne đơn giản (C2-C5), tên thông thường của một vài alkene, alkyne thường gặp.
- Nêu được khái niệm và xác định được đồng phân hình học (cis – trans) trong một số trường hợp đơn giản.
- Nội dung: GV hướng dẫn HS, HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận nhóm hoàn thành PHT, trả lời CH nghiên cứu SGK
- Sản phẩm học tập:
- Khái niệm, đồng phân, danh pháp của alkene và alkyne,
- Công thức chung của alkene và alkyne
- Đặc điểm liên kết, hình dạng phân tử của ethylene, acetylene
- Khái niệm và cách xác định đồng phân hình học (cis – trans) trong một số trường hợp đơn giản.
- Câu trả lời cho CH nghiên cứu SGK, PHT.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về khái niệm và công thức chung của alkene, alkyne Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS thảo luận cặp đôi trả lời CH hoạt động nghiên cứu SGK trang 92. Em hãy viết công thức electron, công thức Lewis của các hydrocarbon sau: C2H6, C2H4, C2H2 Nhận xét sự khác nhau về đặc điểm liên kết trong phân tử của ba hydrocarbon trên. GV hướng dẫn HS lập công thức chung của alkene và alkyne Gợi ý: dựa vào định nghĩa dãy đồng đẳng GV dẫn dắt HS rút ra kiến thức trọng tâm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH hoạt động nghiên cứu SGK trang 92. - HS lập công thức chung của alkene và alkyne - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận hoạt động nghiên cứu SGK trang 92. - 2 - 3 HS nên công thức chung của alkene và alkyne thiết lập được - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về khái niệm, công thức chung | I. KHÁI NIỆM, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP 1. Khái niệm và công thức chung của alkene, alkyne Trả lời CH NX: Đặc điểm liên kết C2H6: Chỉ chứa liên kết đơn C - C, C - H C2H4: Chứa 1 liên kết đôi C = C (gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết π) và các liên kết đơn C - H C2H2: Chứa 1 liên kết ba C ≡ C (gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π) và các liên kết đơn C - H Liên kết π kém bền hơn liên kết σ → trong các phản ứng hóa học dễ bị đứt gãy tạo thành liên kết mới với nguyên tử khác Kết luận
| |||||||||
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu đồng phân Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS nghiên cứu SGK tìm hiểu các loại đồng phân cấu tạo. - Tổ chức hoạt động nhóm (4 - 6HS) tìm hiểu đồng phân hình học và trả lời CH nghiên cứu SGK tr 93 1. Điều kiện để có đồng phân hình học của alkene là gì? 2. Alkene có đồng phân hình học không? Giải thích. - Yêu cầu HS trả lời CH nghiên cứu 2 SGK tr 94 Trong các chất sau, chất nào có đồng phân hình học? a) CH2=CH-CH3; b) CH3-CH2-CH=CH-CH3; c) d) CH2=CH-CH2-CH3. GV dẫn dắt HS rút ra kiến thức trọng tâm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ tìm hiểu các loại đồng phân cấu tạo. - HS suy nghĩ, trả lời CH nghiên cứu SGK - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - 1 -2 HS liệt kê HS các loại đồng phân cấu tạo. - Đại diện HS trả lời CH nghiên cứu SGK - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về đồng phân GV lưu ý HS đọc thêm nội dung phần Em có biết SGK tr 93 | 2. Đồng phân a) Đồng phân cấu tạo - Đồng phân vị trí liên kết đôi, liên kết ba - Đồng phân mạch carbon b) Đồng phân hình học Trả lời CH nghiên cứu SGK tr 93 1. Điều kiện để có đồng phân hình học của alkene là a ≠ b và c ≠ d (Trong phân tử alkene mỗi nguyên tử Carbon của liên kết đôi nối với hai nguyên tử hoặc hai nhóm nguyên tử khác nhau có đồng phân cis-trans.) 2. Alkene
không có đồng phân hình học vì: C của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử giống nhau (hydrogen) và 2 nhóm nguyên tử giống nhau (CH3). Trả lời CH nghiên cứu 2 SGK tr 94 a), c), d) không có đồng phân hình học b) có đồng phân hình học. Kết luận Alkene, alkyne có các đồng phân cấu tạo (Đồng phân vị trí liên kết bội; đồng phân mạch carbon từ C4 đối với alkene và từ C5 đối với alkyne) Alkene từ C4 có thể có đồng phân hình học | |||||||||
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về danh pháp của alkene, alkyne - Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập sau
- GV thông tin phần Lưu ý SGK tr 94 cho HS Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời PHT - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - Đại diện HS trả lời PHT - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về danh pháp thay thế của các alkene, alkyne | 3. Danh pháp - Tên thay thế alkene: Phần nền – vị trí liên kết đôi – ene - Tên thay thế alkyne: Phần nền – vị trí liên kết ba – yne * Lưu ý: - Chọn mạch carbon dài nhất, có nhiều nhánh nhất và có chưa liên kết bội làm mạch chính. - Đánh số sao cho nguyên tử carbon có liên kết bội có chỉ số nhỏ nhất. - Dùng chỉ số (1, 2, 3, …) và gạch nối (-) để chỉ vị trí liên kết bội. - Nếu hợp chất có nhánh thì cần thêm vị trí nhánh và tên nhánh trước tên hợp chất mạch chính. VD: C5H10 có các CTCT sau: CH2 = CHCH2CH2CH3: pent-1-ene CH3CH=CHCH2CH3: pent-2-ene CH2=C(CH3)CH2CH3:2-methylbut-1-ene CH2 = CHCH(CH3)2: 3-methylbut-1-ene (CH3)2C=CHCH3: 2-methylbut-2- ene C5H8 CH ≡ CCH2CH2CH3: pent - 1 - yne CH3C ≡ CCH2CH3: pent -2 - yne CH ≡ CHCH2CH2CH3:pent -1- yne CH ≡ CCH(CH3)2: 3-methylbut -1- yne |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 11 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Toán 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử toán 11 kết nối tri thức
Giáo án Vật lí 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử vật lí 11 kết nối tri thức
Giáo án Hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án Sinh học 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Sinh học 11 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức
Giáo án Khoa học máy tính 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 11 kết nối tri thức
GIÁO ÁN XÃ HỘI 11 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giáo án Lịch sử 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối tri thức
Giáo án Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
GIÁO ÁN LỚP 11 CÁC MÔN CÒN LẠI
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Hoạt động trải nghiệm 11 kết nối tri thức
GIÁO ÁN LỚP 11 BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án tất cả các môn lớp 11 cánh diềuGiáo án tất cả các môn lớp 11 chân trời sáng tạo