Soạn giáo án điện tử sinh học 10 cánh diều bài 1: Giới thiệu chương trình môn sinh học và sự phá triển bền vững
Giáo án powerpoint sinh học 10 Cánh diều mới bài bài 1: Giới thiệu chương trình môn sinh học và sự phá triển bền vững. Giáo án soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Tin rằng, bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng với thầy cô.
Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!
Nội dung giáo án
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAY
KHỞI ĐỘNG
Quan sát hình ảnh về ứng dụng công nghệ sinh học và trả lời câu hỏi
- Trồng hoa hồng thủy sinh
- Vắc - xin
- Rau hữu cơ
- Nhiên liệu sinh học
Hãy kể thêm một vài ứng dụng của công nghệ sinh học trong đời sống mà em biết.
Em đã học những chủ đề nào về thế giới sổng? Đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học qua các chủ đề đó là gì?
- Một số ứng dụng của công nghệ sinh học:
- Tạo ra những loài thực vật biến đổi gene như dưa hấu không hạt, xoài hạt lép,…
- Tạo ra các chế phẩm diệt côn trùng, sâu bệnh hại mà không gây ô nhiễm môi trường.
- Cấy ghép các mô, cơ quan trên cơ thể người,…
- Những chủ đề về thế giới sống đã học:
- Vật sống, vật không sống
- Tế bào, cơ thể
- Phân loại thế giới sống, đa dạng nguyên sinh vật
- Virus và vi khuẩn
- Động vật không xương sống, có xương sống
- Trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
- Sinh sản, sinh trưởng ở sinh vật
- Đa dạng sinh học
BÀI 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH MÔN SINH HỌC VÀ SỰ PHÁ TRIỂN BỀN VỮNG
NỘI DUNG BÀI HỌC
Đối tượng, lĩnh vực nghiên cứu và mục tiêu môn Sinh học
Sinh học với phát triển bền vững
- Đối tượng, lĩnh vực nghiên cứu và mục tiêu môn Sinh học
HOẠT ĐỘNG NHÓM
- Nghiên cứu thông tin và quan sát hình 1.1 và trả lời câu hỏi:
- Sinh học là gì? Kể tên các đối tượng nghiên cứu của môn Sinh học.
- Quan sát hình 1.1, hãy lấy ví dụ về các đối tượng nghiên cứu tương ứng với các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.
- Đối tượng và lĩnh vực nghiên cứu môn Sinh học
Sinh học là môn khoa học về sự sống.
Đối tượng nghiên cứu của sinh học là thế giới sinh vật: thực vật, động vật, vi khuẩn, nấm,… con người.
Ngành sinh học bao gồm nhiều lĩnh vực nghiên cứu như:
- Di truyền học
- Giải phẫu học
- Sinh học tế bào
- Động vật học
- Vi sinh vật học
- Sinh thái học và
- môi trường
- Công nghệ sinh học
HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI
- Đọc thông tin mục 2 phần I, hoàn thành phiếu học tập số 1 về mục tiêu của việc học Sinh học.
- Mục tiêu học tập môn Sinh học
Góp phần hình thành thế giới quan khoa học; phẩm chất yêu lao động, yêu thiên nhiên, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên; có khả năng giải quyết vấn đề thực tiễn một cách sáng tạo.
Hình thành, phát triển ở học sinh năng lực sinh học: nhận thức sinh học, tìm hiểu thế giới sống và vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.
Liên hệ bản thân
Em sẽ thể hiện tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước bằng những hành động cụ thể nào?
Đối với môi trường thiên nhiên
Đối với xã hội
HOẠT ĐỘNG NHÓM
- Đọc thông tin, quan sát hình ảnh mục 3 phần I, thảo luận và điền thông tin vào phiếu học tập số 2.
- Vai trò của Sinh học trong cuộc sống
Ứng dụng trong chăm sóc sức khoẻ và điều trị bệnh.
Cung cấp lương thực, thực phẩm.
Ứng dụng sinh học trong nông nghiệp, y được, bảo vệ môi trường,...
Góp phần phát triển kinh tế, xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống con người.
Quan sát một số tranh, ảnh về các vấn đề xã hội hiện nay
- Em hãy nêu các hướng phát triển của sinh học trong tương lai.
- Cho biết ngành Sinh học đã giải quyết các vấn đề trên như thế nào?
- Kể tên một số ngành khoa học mới, tích hợp giữa Sinh học và các lĩnh vực khoa học khác.
Trong tương lai, sinh học có thể phát triển theo hai hướng:
- Mở rộng nghiên cứu chuyên sâu ở cấp độ vi mô (gene, enzyme....).
- Nghiên cứu sự sống ở cấp độ vĩ mô (hệ sinh thái, sinh quyền....)
- Tiếp tục tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng mới thích ứng với biến đổi khí hậu, đảm bảo an ninh lương thực.
- Là cơ sở của các phương pháp trị bệnh trong y học, tạo ra các loại thuốc mới trong điều trị bệnh.
- Cơ sở của các công nghệ ứng dụng trong sản xuất.
- Bảo vệ môi trườn
- Sinh học ngày càng phát triển nhờ sự tích hợp với các lĩnh vực khoa học khác nhau → Những lĩnh vực khoa học mới như tin sinh học, sinh học vũ trụ, phòng sinh học,…
Quan sát sơ đồ hình 1.3, đọc nội dung mục 5 phần I và trả lời các câu hỏi thảo luận
HOẠT ĐỘNG NHÓM
- Trình bày một số thành tựu của các ngành nghề liên quan đến sinh học.
- Vì sao cộng nghệ sinh học được cho là “ngành học của tương lai”?
- Chọn một ngành nghề liên quan đến sinh học mà em thấy yêu thích, thuyết phục các bạn về sự phát triển của ngành nghề đó trong tương lai.
- Các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học
- Một số ngành nghề liên quan đến sinh học như: giảng dạy và nghiên cứu, sản xuất, chăm sóc sức khỏe, hoạch định chính sách,…
- Các ngành nghề liên quan đến sinh học đạt được nhiều thành tựu, góp phần phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, chăm sóc sức khỏe con người và bảo vệ môi trường.
- Tạo ra giống vật nuôi và cây trồng mới, có năng suất cao, kháng được nhiều bệnh và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Y học và dược học; Tạo ra các loại vaccine, tìm ra được nhiều loại thuốc mới, công nghệ ghép tạng, liệu pháp gen, kĩ thuật tế bào gốc,...
- Công nghệ chế biến và bảo quản thực phẩm : tạo ra các sản phẩm có giá trị dinh dưỡng góp phần nâng cao sức khoẻ và có giá trị kinh tế cao.
- Công nghệ vi sinh vật, bảo vệ môi trường,…: Các chế phẩm sinh học, quy trình công nghệ tiên tiến góp phần xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp, xử lý sự cố tràn dầu,... làm sạch môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học.
- Sinh học với phát triển bền vững
Đọc thông tin, quan sát hình 1.4 mục 1 phần II để tìm hiểu về khái niệm phát triển bền vững
- Trình bày khái niệm phát triển bền vững.
- Nêu mối quan hệ giữa hệ kinh tế, hệ tự nhiên và hệ xã hội trong phát triển bền vững. Cho ví dụ minh họa.
- Khái niệm phát triển bền vững
Là sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện đại, không làm tổn hại đến nhu cầu phát triển của các thể hệ tương lai.
Là sự kết hợp hài hoà giữa các hệ thống phụ thuộc lẫn nhau: hệ tự nhiên, hệ xã hội và hệ kinh tế
- Giải quyết quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Nhóm 1: Tìm hiểu vai trò của sinh học trong phát triển kinh tế.
Nhóm 2: Tìm hiểu vai trò của sinh học trong bảo vệ môi trường.
Nhóm 3: Tìm hiểu vai trò của sinh học trong giải quyết các vấn đề xã hội.
- Vai trò của sinh học trong phát triển bền vững
Phát triển kinh tế
- Cung cấp kiến thức vận dụng vào việc khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển kinh tế.
- Tạo ra những giống cây trồng và vật nuôi có năng suất và chất lượng cao, các sản phẩm, chế phẩm sinh học có giá trị.
Bảo vệ môi trường
- Đưa ra các biện pháp bảo tồn, phục hồi và sử dụng bền vững các hệ sinh thái, đặc biệt là bảo vệ đa dạng sinh học nhằm bảo vệ môi trường sống và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Cung cấp các kiến thức, công nghệ xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường.
- EM gốc – chế phẩm sinh học dùng cho thực vật
- Thả động vật về với tự nhiên, góp phần bảo tồn đa dạng sinh học
Giải quyết các vấn đề xã hội
- Đóng góp vào việc xây dựng chính sách môi trường và phát triển kinh tế, xã hội nhằm xoá đói giảm nghèo, đảm bảo an ninh lương thực.
- Có vai trò quan trọng trong chăm sóc sức khỏe người dân, nâng cao chất lượng cuộc sống: đưa ra các biện pháp nhằm kiểm soát sự phát triển dân số cả về chất lượng và số lượng.
Mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 của Việt Nam
- Chú trọng lấy con người là trung tâm, tạo điều kiện để mọi người và mọi cộng đồng trong xã hội có cơ hội bình đẳng để phát triển, được tiếp cận những nguồn lực chung, tạo ra những nền tảng vật chất, tri thức và văn hoá tốt đẹp cho những thế hệ mai sau.
- Thanh niên tình nguyện khai khẩn đất hoang, hỗ trợ xoá đói giảm nghèo ở Mù Căng Chải
- Tuyên truyền, giáo dục góp phần nâng cao chất lượng dân số
- Mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội
Đọc thông tin mục 3 phần II, thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Tìm ví dụ thể hiện mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội.
- Việc lạm dụng chất kích thích sinh trưởng trong chăn nuôi và trồng trọt để tăng năng suất có vi phạm đạo đức sinh học không? Giải thích.
- Sinh học phát triển dựa trên các thành tựu khoa học công nghệ. Ngược lại, nhiều lĩnh vực khoa học công nghệ cũng phát triển nhờ các thành tựu nghiên cứu trong sinh học như công nghệ tế bào, công nghệ gen,...
- Sinh học và khoa học công nghệ phát triển → Kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống con người tăng lên.
- Sự phát triển của xã hội là điều kiện thúc đẩy nghiên cứu sinh học và khoa học công nghệ phát triển.
- Sinh học ngày càng đạt được nhiều thành tựu to lớn, đóng góp cho sự phát triển xã hội trong nhiều lĩnh vực như nghiên cứu và sản xuất đảm bảo nguồn lương thực, thực phẩm; chăm sóc sức khoẻ; bảo vệ môi trường;…
- “Đạo đức sinh học” là những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn.
Một số thành tựu của công nghệ biến đổi gen
LUYỆN TẬP
- Nhiệm vụ 1: Bài tập (SGK tr.11)
- Phân biệt đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.
- Hãy cho một ví dụ về sinh học đã có ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống hằng ngày của em và gia đình.
- Lấy ví dụ cho mỗi vai trò của sinh học trong phát triển bền vững.
Nhiệm vụ 2: Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Phát triển bền vững là:
- sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu lợi ích của thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai.
- sự phát triển chỉ nhằm thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thoả mãn nhu câu của thế hệ hiện tại.
- sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
- sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
Câu 2. Khái niệm phát triển bền vững được đưa ra ở đâu và vào năm nào?
- Mỹ, 1982
- Brazil, 1998
- Anh, 2000
- Brazil, 1992
Câu 3. Đạo đức sinh học là:
- các nguyên tắc cần phải tuân thủ trong nghiên cứu sinh học.
- các chuẩn mực cần được áp dụng trong quá trình nghiên cứu sinh học.
- các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu sinh học liên quan đến đối tượng nghiên cứu là con người.
- các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu sinh học liên quan đến đối tượng nghiên cứu là các loài sinh vật.
Câu 4. Thế kỉ XXI được gọi là thế kỉ của ngành:
- Di truyền học
- Sinh học phân tử
- Tế bào học
- Công nghệ sinh học
Câu 5. Những nghề nào sau đây thuộc ngành Y học?
- Bác sĩ, y sĩ, y tá, công nhân
- Y tá, y sĩ, bác sĩ, hộ lí
- Lập trình viên, nhân viên xét nghiệm
- Bảo vệ, kĩ thuật viên, y tá
VẬN DỤNG
Về nhà chuẩn bị câu trả lời cho các câu hỏi sau:
- Tại sao phải học môn Sinh học?
- Vì sao sinh học là khoa học của thế kỉ XXI?
- Lấy ví dụ các lĩnh vực nghiên cứu sinh học với đối tượng là thực vật hoặc động vật.
- Môn Sinh học hình thành, phát triển ở HS năng lực sinh học nào? Em phải làm gì để có thể đạt được mục tiêu môn Sinh học?
- Tranh luận theo nhóm với đề tài: “Thiên - Địa - Nhân: Triết lí phương Đông về sự phát triển bền vững".
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 2: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học.
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!
Giáo án điện tử sinh học 10 Cánh diều, giáo án powerpoint sinh học 10 Cánh diều bài 1: Giới thiệu chương trình môn sinh, bài giảng điện tử sinh học 10 Cánh diều
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác