Soạn giáo án buổi 2 Toán 8 CTST Bài tập cuối chương 6
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Toán 8 Bài tập cuối chương 6 sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6
- MỤC TIÊU
- Kiến thức, kĩ năng
Sau bài học này, HS sẽ:
Ôn lại và củng cố kiến thức về bài tập chương 6:
- Hiểu được phương trình bậc nhất một ẩn.
- Giải được phương trình bậc nhất một ẩn.
- Biểu diễn được một đại lượng theo ẩn.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với phương trình bậc nhất.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, trao đổi, thống nhất ý kiến trong nhóm đề hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó áp dụng kiến thức đã học để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
- Mô hình hóa toán học: áp dụng các phương pháp giải phương trình một ẩn để giải các bài toán thực tế (tính số tuổi, quãng đường, số sản phẩm,...)
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học.
- Về phẩm chất
- Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
Phát triển tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV đặt câu hỏi
+ Nêu các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn
+ Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Bài tập cuối chương 6”.
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “Bài tập cuối chương 6” thông qua các phiếu bài tập.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập.
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS.
- d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1. Hãy xét xem có phải là nghiệm của mỗi phương trình sau đây không? a) b) c) d) Bài 2. Giải các phương trình sau a) b) c) d) Bài 3. Tìm giá trị của tham số để a) Phương trình có nghiệm là b) Phương trình có nghiệm là Bài 4. Chứng minh các phương trình sau vô nghiệm a) b) Bài 5. Giải và biện luận phương trình sau với là tham số a) b) c) |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
DẠNG 1: Bài 1. a) Thay vào phương trình ta được
Vậy là nghiệm của phương trình b) Thay vào phương trình ta được
Vậy không là nghiệm của phương trình c) Thay vào phương trình ta được
Vậy là nghiệm của phương trình d) Thay vào phương trình ta được
Vậy không là nghiệm của phương trình Bài 2. a)
Vậy nghiệm của phương trình là b)
Vậy nghiệm của phương trình là c)
Vậy nghiệm của phương trình là d)
Vây nghiệm của phương trình là Bài 3. a) Thay vào phương trình ta có
Vậy thì phương trình có nghiệm là b) Thay vào phương trình ta có
Vậy thì phương trình có nghiệm là Bài 4. a) Xét Ta có Ta thấy luôn khác 0 với mọi Vậy phương trình vô nghiệm b) Xét Ta có Ta thấy luôn khác 0 với mọi Vậy phương trình vô nghiệm Bài 5. a) Ta có TH1: , thay vào phương trình trên ta được (luôn đúng) Phương trình có nghiệm đúng với mọi TH2: Ta có Phương trình có nghiệm duy nhất Kết luận: + Với , phương trình nghiệm đúng với mọi + Với , phương trình có nghiệm duy nhất b) Ta có TH1: , thay vào phương trình trên ta được (luôn đúng) Phương trình có nghiệm đúng với mọi TH2: Ta có Phương trình có nghiệm duy nhất Kết luận: + Với , phương trình nghiệm đúng với mọi + Với , phương trình có nghiệm duy nhất c) Ta có TH1: , thay vào phương trình trên ta được (vô lí) Phương trình có nghiệm đúng với mọi TH2: Ta có Phương trình có nghiệm duy nhất Kết luận: + Với , phương trình nghiệm đúng với mọi + Với , phương trình có nghiệm duy nhất |
Soạn giáo án buổi 2 Toán 8 chân trời Bài tập cuối chương 6, GA word buổi 2 Toán 8 ctst Bài tập cuối chương 6, giáo án buổi 2 Toán 8 chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 6
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án Toán 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử toán 8 chân trời sáng tạo
Giáo án KHTN 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử KHTN 8 chân trời sáng tạo
Giáo án Công nghệ 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử công nghệ 8 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử Tin học 8 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN XÃ HỘI 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử ngữ văn 8 chân trời sáng tạo
Giáo án Lịch sử và địa lí 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử lịch sử và địa lí 8 chân trời sáng tạo
Giáo án Công dân 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử công dân 8 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN LỚP 8 CÁC MÔN CÒN LẠI
Giáo án điện tử âm nhạc 8 chân trời sáng tạo
Giáo án Mĩ thuật 8 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án Mĩ thuật 8 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án điện tử mĩ thuật 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử Mĩ thuật 8 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án điện tử Mĩ thuật 8 chân trời sáng tạo bản 2