Soạn giáo án buổi 2 Toán 11 CTST Chương 8 Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Toán 11 Chương 8 Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC
- MỤC TIÊU
- Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn lại và củng cố kiến thức về hai mặt phẳng vuông góc
- Nhận biết góc giữa hai mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc.
- Xác định điều kiện hai mặt phẳng vuông góc.
- Giải thích tính chất cơ bản của hai mặt phẳng vuông góc.
- Giải thích được tính chất cơ bản của hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương và hình chóp đều.
- Vận dụng kiến thức của bài học để mô tả một số hình ảnh thực tế.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học, nhận biết và tính góc giữa hai mặt phẳng, vận dụng tính chất cơ bản của hai mặt phẳng vuông góc, vận dụng tính chất của hình chóp đều, lăng trụ đứng.
- Mô hình hóa toán học: vận dụng kiến thức của bài học để mô tả một số hình ảnh thực tế.
- Giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Về phẩm chất:
- Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV đặt câu hỏi:
Thế nào là góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q)?
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Hai mặt phẳng vuông góc”.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- a. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Hai mặt phẳng vuông góc” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
|
1. Góc giữa hai mặt phẳng - Góc giữa hai mặt phẳng và là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với và , kí hiệu . Ta có: với Nhận xét: Cho với 2. Hai mặt phẳng vuông góc Hai mặt phẳng được gọi là vuông góc nếu góc giữa hai mặt phẳng đó là một góc vuông. Hai mặt phẳng và vuông góc được kí hiệu là . Điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc Điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc là mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia. 3. Tính chất cơ bản về hai mặt phẳng vuông góc - Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì bất cứ đường thẳng nào nằm trong mặt phẳng này và vuông góc với giao tuyến cũng vuông góc với mặt phẳng kia. - Nếu hai mặt phẳng cắt nhau cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng vuông góc với mặt phẳng thứ ba.
4. Hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Hình lăng trụ đứng là hình lăng trụ có cạnh bên vuông góc với mặt đáy. Hình lăng trụ đều là hình lăng trụ đứng có mặt đáy là đa giác đều. Hình hộp đứng là hình hộp có cạnh bên vuông góc với mặt đáy. Hình hộp chữ nhật là hình hộp đứng có mặt đáy là hình chữ nhật. Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có tất cả các cạnh bằng nhau. *) Tính chất cơ bản (Bảng dưới) 5. Hình chóp đều. Hình chóp cụt đều *) Hình chóp đều - Hình chóp đều là hình chóp có đáy là đa giác đều và các cạnh bên bằng nhau. Chú ý: Hình chóp đều có a) Các mặt bên là các tam giác cân tại đỉnh hình chóp và bằng nhau. b) Đoạn thẳng nối từ đỉnh hình chóp đến tâm của đáy thì vuông góc với mặt đáy và gọi là đường cao của hình chóp. c) Độ dài đường cao gọi là chiều cao của hình chóp đều. *) Hình chóp cụt đều - Phần của hình chóp đều nằm giữa đáy và một mặt phẳng song song với đáy cắt các cạnh bên của hình chóp đều được gọi là hình chóp cụt đều. Trong hình chóp cụt đều ta gọi: + Các điểm là các đỉnh. + Đa giác là đáy lớn, đa giác là đáy nhỏ. Đáy lớn và đáy nhỏ nằm trên hai mặt phẳng song song. + Cạnh của hai đa giác đáy là cạnh đáy. Các cạnh đáy tương ứng song song từng đôi một. + Các hình thang cân là các mặt bên. + Cạnh bên của mặt bên gọi là cạnh bên của hình chóp cụt đều. Hình chóp cụt đều có các cạnh bên bằng nhau, các mặt bên là những hình thang cân. + Đoạn thẳng nối tâm hai đáy là đường cao. Độ dài đường cao là chiều cao.
|
Tính chất cơ bản của hình
Tên |
Hình vẽ |
Tính chất cơ bản |
Hình lăng trụ đứng |
- Cạnh bên vuông góc với hai đáy. - Mặt bên là các hình chữ nhật. |
|
Hình lăng trụ đều |
- Hai đáy là hai đa giác đều. - Mặt bên là các hình chữ nhật. - Cạnh bên và đường nối tâm hai đáy vuông góc với hai đáy. |
|
Hình hộp đứng |
- Bốn mặt bên là hình chữ nhật. - Hai đáy là hình bình hành. |
|
Hình hộp chữ nhật |
- Sáu mặt là hình chữ nhật. - Độ dài của ba cạnh cùng đi qua một đỉnh gọi là ba kích thước của hình hộp chữ nhật. - Độ dài đường chéo được tính theo ba kích thước:
|
|
Hình lập phương |
- Sáu mặt là hình vuông. - Độ dài đường chéo được tính theo độ dài cạnh : |
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “Hai mặt phẳng vuông góc” thông qua các phiếu bài tập.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS.
- d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 DẠNG 1: Góc giữa hai mặt phẳng Phương pháp giải: Cách 1: Dùng định nghĩa: - Xác định hai đường thẳng a, b tương ứng vuông góc với (P), (Q). Khi đó Cách 2: - Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. - Chọn điểm I thích hợp trên từ I ta dựng 2 đường thẳng, đường thẳng a nằm trên mặt phẳng (P) và vuông góc với , đường thẳng b nằm trên mặt phẳng (Q) và vuông góc với Khi đó Cách 2: - Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. - Chọn điểm M thích hợp nằm trên 1 trong 2 mặt phẳng, từ điểm M dựng hình chiếu vuông góc H đến mặt phẳng còn lại. - Dựng hình chiếu vuông góc I của điểm M hoặc điểm H đến giao tuyến Khi đó Cách 3: Dùng khoảng cách (nội dung bài sau). Cách 4: Sử dụng công thức hình chiếu (Mở rộng) Giả sử góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) bằng . Lấy trong mặt phẳng (P) một đa giác (H) có diện tích S, hình chiếu vuông góc của đa giác (H) lên mặt phẳng (Q) là đa giác (H′) có diện tích S′. Khi đó ta luôn có công thức Bài 1. Cho tứ diện đều . Tính côsin góc giữa và . Bài 2. Cho hình chóp có đáy là hình thoi tâm cạnh và có góc . Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng đáy và . Gọi là trung điểm và là trung điểm . Tính góc giữa hai mặt phẳng và . Bài 3. Cho hình chóp có đáy là hình vuông tâm . Biết , và đường tròn ngoại tiếp có bán kính bằng . Gọi là góc hợp bởi mặt bên với đáy. Hãy tính giá trị . Bài 4. Trong không gian cho tam giác đều và hình vuông cạnh nằm trên hai mặt phẳng vuông góc. Gọi , lần lượt là trung điểm của , . của góc tạo bởi hai mặt phẳng và bằng bao nhiêu? Bài 5. Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng và chiều cao bằng . Tính số đo của góc giữa mặt bên và mặt đáy. Bài 6. Cho tam giác đều có cạnh bằng và nằm trong mặt phẳng . Trên các đường thẳng vuông góc với tại lần lượt lấy nằm trên cùng một phía đối với sao cho . Góc giữa và bằng bao nhiêu? Bài 7. Cho hình chóp có đáy là tam giác đều cạnh . Trên cạnh lấy điểm sao cho diện tích tam giác bằng . Tính góc giữa hai mặt phẳng và . Bài 8. Cho hình lăng trụ đứng có đáy làm tam giác cân với , , cạnh bên , gọi là trung điểm của . Chứng minh rằng tam giác vuông tại và tính cosin góc giữa hai mặt phẳng và . |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
DẠNG 1: Bài 1. Đặt . Gọi là trung điểm của . Tam giác đều cạnh nên và . Tam giác đều nên và . Do đó, . Tam giác có . Bài 2.
đều nên . Mặt khác (1). Do (2). Từ (1) và (2), suy ra Vậy, góc giữa và bằng Bài 3.
Gọi là trung điểm của . Khi đó . Ta có: . .
Bài 4. Ta có: Gọi với Do đó: Mặt khác: ; mà Vì là trung điểm của (vì ) (theo định lí ba đường vuông góc) Do đó: là góc giữa và Mà là đường cao trong đều cạnh Xét vuông tại có: . Bài 5.
Giả sử hình chóp đã cho là có đường cao . Ta có: . Gọi là trung điểm của dễ chứng minh được và . . Mặt khác: Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông tại , ta có : . Bài 6. Gọi . Ta có: . Mặt khác, ta có: , . Gọi là trung điểm , ta có . Do đó . Suy ra tam giác cân tại . Gọi là trung điểm , ta có . Suy ra Vậy . Bài 7. Ta có: . Gọi Do là hình chiếu của tam giác trên mặt phẳng do đó . Bài 8. Ta có: . Mặt khác . Do vuông tại . Ta có: |
Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 DẠNG 2: Chứng minh hai mặt phẳng vuông góc. Vận dụng tính chất hai mặt phẳng vuông góc Phương pháp giải: Để chứng minh (P) (Q), ta có thể chứng minh bởi một trong các cách sau: • Chứng minh trong (P) có một đường thẳng a mà a (Q). • Chứng minh . Để chứng minh d (P), ta có thể chứng minh bởi một trong các cách sau: • Chứng minh d (Q) với (Q) (P) và d vuông góc với giao tuyến c của (P) và (Q). • Chứng minh d = (Q) (R) với (Q) (P) và (R) (P). • Sử dụng các cách chứng minh đã biết ở phần trước. Bài 1. Cho tứ diện ABCD có . Trong vẽ các đường cao và cắt nhau ở . Trong vẽ tại . Chứng minh: , , . Bài 2. Cho hình lập phương . Chứng minh vuông góc với các mặt phẳng sau: , , . Bài 3. Cho hình lăng trụ tứ giác đều có cạnh đáy bằng , góc giữa hai mặt phẳng và có số đo bằng . Tình độ dài của cạnh bên hình lăng trụ theo
Bài 4. Cho hình chóp có đáy là hình thoi tâm cạnh và . Biết cạnh và vuông góc với mặt phẳng . Chứng minh rằng: Bài 5. Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh . Mặt bên là tam giác cân tại và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi lần lượt là trung điểm của và . a) Chứng minh . b) Chứng minh và . Bài 6. Cho hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông tại với , cạnh bên . Điểm là trung điểm của cạnh , a) Chứng minh và . b) Tính cosin góc giữa mặt phẳng và mặt đáy . |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
Soạn giáo án buổi 2 Toán 11 chân trời Chương 8 Bài 3: Hai mặt phẳng vuông, GA word buổi 2 Toán 11 ctst Chương 8 Bài 3: Hai mặt phẳng vuông, giáo án buổi 2 Toán 11 chân trời sáng tạo Chương 8 Bài 3: Hai mặt phẳng vuông
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án Toán 11 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử toán 11 chân trời sáng tạo
Giáo án Hóa học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử Hóa học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án Vật lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử vật lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án Sinh học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN XÃ HỘI 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử ngữ văn 11 chân trời sáng tạo
Giáo án Lịch sử 11 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời sáng tạo
Giáo án Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN LỚP 11 CÁC MÔN CÒN LẠI
GIÁO ÁN LỚP 11 BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án tất cả các môn lớp 11 kết nối tri thứcGiáo án tất cả các môn lớp 11 cánh diều