Tính nhiệt tạo thành chuẩn của HF và NO dựa vào năng lượng liên kết (Bảng 14.1 SGK), của F2 H2, HF, N2, O2, NO. Giải thích sự khác nhau về nhiệt tạo thành của HF và NO.

14.5. Tính nhiệt tạo thành chuẩn của HF và NO dựa vào năng lượng liên kết (Bảng 14.1 SGK), của F2 H2, HF, N2, O2, NO. Giải thích sự khác nhau về nhiệt tạo thành của HF và NO.


Áp dụng công thức: $\Delta _{r}H_{298}^{o}=\sum E_{b}(cđ) - \sum E_{b}(sp)$

Eb(F - F) = 159 kJ/mol; Eb(H - H) = 432 kJ/mol. Eb(H - F) = 565 kJ/mol Eb(N ≡ N) = 945 kJ/mol, Eb(O = O) = 498 kJ/mol; Eb(N≡O) = 631 kJ/mol;

H2 (g) + F2 (g) → 2HF (g)

Nhiệt tạo thành 1 mol HF:

$\Delta _{r}H_{298}^{o}$ (H – F) = 432 + 159 – 2 × 565 = –539 kJ < 0

→ Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

N2 (g) + O2(g) → 2NO (g) 

Nhiệt tạo thành 1 mol NO:

$\Delta _{r}H_{298}^{o}$ (NO) = 945 + 498 – 2 × 631 = + 181kJ > 0

→ Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường.


Từ khóa tìm kiếm Google: Giải sách bài tập hóa học 10 Chân trời sáng tạo, giải SBT hóa học 10 CTST, giải SBT hóa học 10 Chân trời sáng tạo bài 14 Tính biến thiên của enthalpy của phản ứng hóa học

Giải những bài tập khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác