Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 17 Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm

Hướng dẫn giải bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm trang 75 SBT Hoá học 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

17.1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, halogen thuộc nhóm

A. IA.          B. IIA.             C. VIIA.         D. VIIIA. 

17.2. Halogen tồn tại thể lỏng ở điều kiện thường là

A. fluorine.       B. bromine.         C. lodine.         D. chlorine.

17.3. Đơn chất halogen ở thể khí, màu vàng lục là

A. chlorine.      B. lodine.       C. bromine.   D. fluorine.

17.4. Nguyên tố có tính oxi hoá yếu nhất thuộc nhóm VIIA là

A. chlorine. B. iodine. C. bromine. D. fluorine.

17.5. Cấu hình electron nguyên tử thuộc nguyên tố halogen là

A. ns2np2.           B. ns2np3.             

C. ns2np5.           D. ns2np6

17.6. Ứng dụng nào sau đây không phải của CI2?

A. Xử lí nước bể bơi.        B. Sát trùng vết thương trong y tế.

C. Sản xuất nhựa PVC.    D. Sản xuất bột tẩy trắng. 

17.7. Halogen nào được dùng trong sản xuất nhựa Teflon?

A. Chlorine. B. lodine. C. Fluorine. D. Bromine. 

17.8. Nguyên tố halogen được dùng trong sản xuất nhựa PVC là

A. chlorine.               B. bromine.

C. phosphorus.        D. carbon.

17.9. Halogen được điều chế bằng cách điện phân có màn ngăn dung dịch muối ăn là

A. fluorine.   B. chlorine.      C. bromine.    D. iodine.

17.10. Nguyên tố halogen dùng làm gia vị, cần thiết cho tuyến giáp và phòng ngừa khuyết tật trí tuệ là

A. chlorine.        B. iodine.        C. bromine.     D. flourine.

17.11. Halogen nào tạo liên kết ion bền nhất với sodium?

A. Chlorine. B. Bromine. C. lodine.   D. Flourine.

17.12. Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là

A. liên kết van der Waals.          C. liên kết ion. 

B. liên kết cộng hoá trị.              D. liên kết cho nhận. 

17.13. Theo chiều từ F → Cl → Br → I, bán kính của nguyên tử

A. tăng dần.        C. không thay đổi. 

B. giảm dần.       D. không có quy luật. 

17.14. Đặc điểm của halogen là

A. nguyên tử chỉ nhận thêm 1 electron trong các phản ứng hoá học.

B. tạo liên kết cộng hoá trị với nguyên tử hydrogen.

C. nguyên tử có số oxi hoá –1 trong tất cả hợp chất.

D. nguyên tử có 5 electron hoá trị.

17.15. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong tự nhiên, không tồn tại đơn chất halogen.

B. Tính oxi hoá của đơn chất halogen giảm dần từ F, đến I

C. Khí chlorine ẩm và nước chlorine đều có tính tẩy màu.

D. Fluorine có tính oxi hoá mạnh hơn chlorine, oxi hoá $Cl^{-}$ trong dung dịch NaCl thành Cl2. 

17.16. Giá trị độ âm điện của halogen và hydrogen trong bảng sau:

Nguyên tố HCIBr I 
Giá trị độ âm điện2,2 3,983,16  2,96 2,66

Dựa vào giá trị độ âm điện, sắp xếp theo thứ tự giảm dần khả năng liên kết của halogen với hydrogen. So sánh độ phân cực của các phân tử hydrogen halide.

17.17. Cho phương trình hoá học của 2 phản ứng như sau:

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Br2+ 2Nal → 2NaBr + I2

Phương trình chứng minh tính chất nào của halogen?

17.18. Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng chứng minh tính chất halogen:

a) Br2+ K →

b) F2 + H2O →

c) Cl2 + Ca (OH)2 

d) Cl2 + Nal →

Nhận xét vai trò của halogen trong các phản ứng trên. 

17.19. Muối NaCl có lẫn một ít Nal. Nhận biết sự có mặt của muối Nal có trong hỗn hợp.

17.20. Trong hợp chất, số oxi hoá của halogen (trừ F) thường là −1, +1, +3, +5, +7. Tại sao các số oxi hoá chẵn không đặc trưng đối với halogen trong hợp chất?

17.21. Tại sao trong hợp chất của halogen, nguyên tố fluorine chỉ thể hiện số oxi hoá −1, còn các nguyên tố chlorine, bromine, iodine là −1, +1, +3, +5, +7? 

17.22. Tại sao đơn chất halogen it tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực như hexane (C6H14), carbon tetrachloride (CCI4)?

17.23. Tại sao chỉ có tên gọi nước chlorine, bromine, iodine nhưng không có nước fluorine? 

17.24. Một học sinh thực hiện thí nghiệm và cho kết quả như sau:

Bước 1: Lấy 2 mL dung dịch NaBr vào ống nghiệm, dung dịch không màu.

Bước 2: Lấy tiếp 1 mL hexane vào ống nghiệm, lắc mạnh để quan sát khả năng hoà tan của 2 chất lỏng. Nhận thấy 2 chất lỏng không tan vào nhau và phân tách lớp.

Bước 3: Thêm 1 mL nước Cl2 vào  vào ống nghiệm, lắc đều rồi để yên. Quan sát thấy lớp chất lỏng phía trên có màu da cam.

Viết phương trình hoá học của phản ứng. Thí nghiệm trên chứng minh tính chất vật lí và hoá học nào của halogen tương ứng? 

17.25. Xác nhận đúng, sai cho các phát biểu trong bảng sau:

STT

Phát biểu

Xác nhận

Đúng

Sai

1

Halogen vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử

 

 

2

Nước chlorine và Javel đều có tính tẩy màu

 

 

3

Halogen tồn tại cả đơn chất và hợp chất trong tự nhiên

 

 

 4

CI2 có tinh oxi hoá mạnh hơn Br2

 

 

 5

CI2 khử được I trong dung dịch Nal thành I2

 

 

 6

Nhỏ nước iodine vào mặt cắt củ khoai, xuất hiện màu xanh đen

 

 

 7

Hợp chất của fluorine làm thuốc chống sâu răng, chất dẻo Teflon

 

 

17.26. Các hợp chất hypochlorite hay Chlorine (NaCIO, Ca(CIO)2) là các hoá chất có tính oxi hoá rất mạnh, có khả năng sát trùng, sát khuẩn, làm sạch nguồn nước (Chlorine được nhắc đến là tên thương mại, không phải đơn chất CI2). Chlorine ở nồng độ xác định có khả năng tiêu diệt một số mầm bệnh như:

Mầm bệnh

Thời gian tiêu diệt

E. coli O157: H7 (gây tiêu chảy ra máu, suy thận)

< 1 phút

Hepatilis A virus (gây bệnh viêm gan siêu vi A)

16 phút

Kí sinh trùng Giardia (gây tiêu chảy, đau bụng và sụt cân)

45 phút

Chlorine cần dùng là tổng lượng chlorine cần thiết để tiêu diệt mầm bệnh và oxi hoá các chất khử trong nước như iron, manganese, hydrogen sulfide và lượng chlorine tự do còn lại sau khoảng thời gian nhất định. Một nhà máy xử lí nước muốn làm sạch 1 lít nước thì lượng chlorine cần dùng trong 1 ngày là 11 mg để duy trì lượng chlorine tự do từ 0,1 đến 0,2 mg/L tại vòi sử dụng. Một ngày, nhà máy phải cung cấp 3 000 m3 nước xử lí, thì lượng chlorine cần dùng là bao nhiêu? 

17.27. Việt Nam là nước xuất khẩu thuỷ sản thứ 3 trên thế giới, sau Na Uy và Trung Quốc (Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, tháng 12/2021), xuất khẩu tới hơn 170 nước trên thế giới, trong đó có thị trường lớn như Mỹ và Châu Âu, được xem là thị trường khó tính, nên tiêu chuẩn chất lượng được kiểm soát chặt chẽ trước khi nhập nguyên liệu và sau khi thành phẩm, đóng gói. Trong danh mục tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm có chỉ tiêu về dư lượng chlorine không vượt quá 1 mg/L (chlorine sử dụng trong quá trình sơ chế nguyên liệu để diệt vi sinh vật).

Phương pháp chuẩn độ iodine — thiosulfate được dùng để xác định dư lượng chlorine trong thực phẩm theo phương trình: Cl2 + 2KI → 2KCI + I2,

I2 được nhận biết bằng hồ tinh bột, I2 bị khử bởi dung dịch chuẩn sodium thiosulfate theo phương trình: I2  + 2Na2S2O3 → 2Nal + Na2S4O6

Dựa vào thể tích dung dịch Na2S2O3 phản ứng, tính được dư lượng chlorine trong dung dịch mẫu.

Tiến hành chuẩn độ 100 mL dung dịch mẫu bằng dung dịch Na2S2O3 0,01 M, thể tích Na2S2O3 dùng hết 0,28 mL (dụng cụ chứa dung dịch chuẩn Na2S2O3 là loại microburet 1 mL, vạch chia 0,01 mL). Mẫu sản phẩm trên đủ tiêu chuẩn về dư lượng chlorine cho phép để xuất khẩu không? Giải thích.

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách bài tập hóa học 10 Chân trời sáng tạo, giải SBT hóa học 10 CTST, giải SBT hóa học 10 Chân trời sáng tạo bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm

Bình luận

Giải bài tập những môn khác