Giải bài tập 7.15 trang 38 SBT toán 10 tập 2 kết nối
7.15. Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có A(2; –1), B(2; –2) và C(0; –1).
a) Tính độ dài đường cao của tam giác ABC kẻ từ A.
b) Tính diện tích tam giác ABC.
c) Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
a) Độ dài đường cao của tam giác ABC kẻ từ A chính là khoảng cách từ điểm A đến cạnh BC.
Đường thẳng BC nhận $\overrightarrow{BC}$=(−2;1) là một vectơ chỉ phương. Do đó $\overrightarrow{n}=(1;2)$ là một vectơ pháp tuyến của BC.
Đường thẳng BC đi qua đểm B(2; –2) và có một vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n}$=(1;2) nên có phương trình tổng quát là:
$1\times (x – 2) + 2\times [y – (–2)] = 0$
⇔ x + 2y – 2 + 4 = 0
⇔ x + 2y + 2 = 0
Theo công thức tính khoảng cách, ta có d(A,BC)=$\frac{|2+2\times (-1)+2}{\sqrt{1^{2}+2^{2}}}=\frac{2}{\sqrt{5}}$
Vậy độ dài đường cao của tam giác ABC kẻ từ A là: $\frac{2}{\sqrt{5}}$ (đvđd).
b)$\overrightarrow{BC}$ =(−2;1)
Ta có BC=$\sqrt{9-2)^{2}+1^{2}}=\sqrt{5}$ (đvđd)
$S_{ABC}=\frac{1}{2}d(A;BC)\times BC=\frac{1}{2}\times \frac{2}{\sqrt{5}}\times \sqrt{5}=1$ (đvdt).
c)$\overrightarrow{AB}=(0;−1)⇒AB=\sqrt{0^{2}+(-1)^{2}}=1$ (đvđd)
$\overrightarrow{AC}=(−2;0)⇒AC=\sqrt{(-2)^{2}+0^{2}}=2$ (đvđd)
BC=$\sqrt{5}$
Vậy bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC là
$r=\frac{S_{ABC}}{p}=\frac{1}{\frac{1+\sqrt{5}+2}{2}}=\frac{2}{3+\sqrt{5}}=\frac{3-\sqrt{5}}{2}$(đvđd).
Bình luận