Đề số 1: Đề kiểm tra công nghệ 8 Kết nối bài 1: Một số tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
ĐỀ SỐ 1
I. Phần trắc nghiệm
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Khổ giấy A4 là khổ giấy có kích thước:
- A. 841 x 594.
- B. 594 × 420.
- C. 420 x 297.
- D. 297 × 210.
Câu 2: Quy định về chiều rộng lề bên trái trong khung bản vẽ là bao nhiêu?
- A. 10 mm
- B. 20 mm
- C. 30 mm
- D. 40 mm
Câu 3: Trên bản vẽ kĩ thuật, nét liền mảnh được dùng để
- A. Vẽ đường bao thấy, cạnh thấy.
- B. Vẽ đường bao khuất, cạnh khuất.
- C. Đường kích thước, đường gióng,
- D. Vẽ đường tâm, đường trục.
Câu 4: Đâu là hình dạng của nét liền mảnh?
- A.
- B.
- C.
- D.
Câu 5: Trong các bản vẽ sau, đâu là bản vẽ kĩ thuật?
- A. Bản vẽ cơ khí
- B. Bản vẽ xây dựng
- C. Cả A và B đều đúng
- D. Cả A và B đều sai
Câu 6: Bản vẽ kĩ thuật thường dùng trong lĩnh vực nào?
- A. Y tế
- B. Giao thông
- C. Ẩm thực
- D. Tất cả các lĩnh vực trên
Câu 7: Trên bản vẽ kĩ thuật, nét đứt mảnh được dùng để
- A. Vẽ đường bao thấy, cạnh thấy.
- B. Vẽ đường bao khuất, cạnh khuất.
- C. Vẽ đường tâm, đường trục.
- D. Một đáp án khác
Câu 8: Một viên gạch có kích thước một bề mặt 200 mm và 100 mm. Trên bản vẽ, bề mặt đó được vẽ với kích thước tương ứng là 20mm và 10mm. Tỉ lệ vẽ là:
- A. 1 : 2
- B. 1 : 4
- C. 1 : 5
- D. 1 : 10
Câu 9: Những vị trí nào được biểu diễn bằng nét đứt mảnh trong hình bên dưới?
- A. Vị trí A, D, E
- B. Vị trí D, E, G
- C. Chỉ có vị trí D, E
- D. Chỉ có vị trí D, G
Câu 10: TCVN 7583-1:2006 là quy định về tiêu chuẩn gì trong bản vẽ kĩ thuật?
- A. Quy định về khung bản vẽ kĩ thuật
- B. Quy định về khung tên của bản vẽ kĩ thuật
- C. Quy định về khổ giấy của các bản vẽ kĩ thuật
- D. Quy định về ghi kích thước bản vẽ
II. Phần tự luận
Câu 1 (6 điểm): Trong một bản vẽ kỹ thuật, làm thế nào để phân biệt giữa giá trị kích thước và kích thước dài?
Câu 2 (4 điểm): Quan sát Hình 1.2 và nêu cách tạo ra các khổ giấy chính từ khổ giấy A0.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
1. Phần trắc nghiệm
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | C | A | B | A | B |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | B | A | C | A | A |
2. Phần tự luận
Câu 1.
Để phân biệt với kích thước dài, ghi kí hiệu Ø trước giá trị kích thước đường kính và kí hiệu R trước giá trị kích thước bán kính.
Câu 2.
Khổ giấy A0 có chiều dài bằng 1 189 và chiều rộng bằng 841
Ở 2 chiều dài khổ giấy, ta chia đôi tờ giấy. Một nửa tờ giấy A0, ta có tờ giấy A1.
Ở nửa tờ giấy A0 còn lại (tức tờ giấy A1), ta tiếp tục chia đôi, một nửa tờ giấy A1 là tờ giấy A2.
Với tờ giấy A2 còn lại, ta tiếp tục chia đôi, được 2 tờ giấy A3.
Một nửa tờ giấy A3 ta lại chia đôi, được 2 tờ giấy A4.
Như vậy, với 1 tờ giấy A0, ta có 1 tờ giấy A1, 1 tờ giấy A2, 1 tờ giấy A3 và 2 tờ giấy A4.
Bình luận