Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 8 KNTT: Đề tham khảo số 5
Đề tham khảo số 5 giữa kì 1 Công nghệ 8 Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Giúp cơ thể sinh sản và duy trì nòi giống là chức năng chủ yếu của hệ cơ quan nào?
- A. Hệ vận động. B. Hệ tuần hoàn. C. Hệ tiêu hóa. D. Hệ sinh dục.
Câu 2. Chất khoáng trong xương có vai trò
- A. làm xương bền chắc. B. giúp xương có tính mềm dẻo.
- C. giúp liên kết cơ với xương. D. chịu tại cao khi vận động.
Câu 3. Hydrochloric acid có trong bộ phận nào của hệ tiêu hóa?
- A. Ruột non. B. Khoang miệng. C. Dạ dày. D. Ruột già.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không đúng về các hệ cơ quan ở người?
- A. Hệ tiêu hóa giúp biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được.
- B. Hệ bài tiết và hệ thần kinh là các hệ cơ quan có khả năng chỉ đạo hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể.
- C. Túi mật, gan và phổi là các cơ quan hoạt động mạnh nhất khi con người ngủ.
- D. Mỗi cơ quan trong cơ thể sẽ làm việc với công suất lớn nhất vào một khoảng thời gian nhất định và có một khung giờ khác để nghỉ ngơi.
Câu 5. Tác hại của bệnh loãng xương là
- A. tăng nguy cơ gãy xương. B. ảnh hưởng đến hoạt động của các hệ cơ quan khác.
- C. khiến cho thân hình bị dị dạng. D. ảnh hưởng đến thẩm mĩ.
Câu 6. Nội dung nào không đúng trong quá trình tiêu hóa ở người?
- A. Dạ dày co bóp giúp thức ăn được nhuyễn và thấm đều dịch vị.
- B. Tiêu hóa học ở khoang miệng nhờ enzyme amylase của tuyến nước bọt giúp biến đổi một phần tinh bột chín trong thức ăn thành đường maltose.
- C. Dịch tụy và dịch mật phối hợp giúp tiêu hóa biến đổi chất dinh dưỡng trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
- D. Ruột già chủ yếu hấp thụ lại nước, cô đặc chất bã.
Câu 7. Vì sao ruột non của người được xem là nơi xảy ra quá trình tiêu hóa hóa học mạnh nhất so với các bộ phận khác của ống tiêu hóa?
- A. Vì ruột non là đoạn dài nhất của ống tiêu hóa.
- B. Vì ruột non nhận nhiều dịch tiêu hóa của dạ dày, gan và ruột để biến đổi chất dinh dưỡng trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
- C. Vì ruột non chứa nhiều enzyme có tác dụng phân giải hầu hết các chất dinh dưỡng trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
- D. Vì ruột non xảy ra quá trình hấp thu chất các chất dinh dưỡng trong thức ăn.
Câu 8. Xương của trẻ nhỏ khi gãy mau liền hơn vì
- A. chất hữu cơ trong xương nhiều hơn chất khoáng.
- B. chất hữu cơ trong xương ít hơn chất khoáng.
- C. xương chưa có thành phần khoáng.
- D. xương chưa có thành phần hữu cơ.
PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm).
a) Trình bày các cơ quan và vai trò chính trong cơ thể của hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa và hệ bài tiết.
b) Hãy giải thích vì sao người già dễ bị gãy xương, và khi gãy xương diễn ra chậm, không chắc chắn?
Câu 2 (3 điểm).
a) Cho biết ý nghĩa của thông tin trên bao bì (hạn sử dụng, giá trị dinh dưỡng…) thực phẩm đóng gói.
b) Cho thành phần dinh dưỡng của một số thực phẩm/100g (Theo nguồn: Viện dinh dưỡng Quốc gia năm 2007):
Tên thực phẩm | Tỉ lệ thải bỏ (%) | Thành phần dinh dưỡng (g) | Năng lượng (Kcal) | Chất khoáng (mg) | Vitamin (mg) | |||||||
Protein | Lipid | Carbohydrate | Calcium | Sắt | A | B1 | B2 | PP | C | |||
Gạo tẻ | 1,0 | 7,9 | 1,0 | 75,9 | 344 | 30 | 1,3 | - | 0,1 | 0,0 | 1,6 | 0,0 |
Thịt lợn | 2,0 | 14,5 | 37,3 | 0,0 | 394 | 8 | 0,4 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
Giả sử khối lượng cung cấp gạo tẻ là 400g và thịt lợn là 300g, hãy xác định giá trị dinh dưỡng của gạo tẻ và thịt lợn
Hướng dẫn trả lời:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
D | A | C | B | A | C | C | A |
- B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 1:
a) Hệ vận động gồm: cơ, xương, khớp.
→ Định hình cơ thể, bảo vệ nội quan, giúp cơ thể cử động và di chuyển.
- Hệ tuần hoàn gồm tim và mạch máu.
→ Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxygen, hormone… đến các tế bào và vận chuyển chất thải từ tế bào đến các cơ quan bài tiết để thải ra ngoài.
- Hệ hô hấp gồm hai lá phổi và đường dẫn khí (mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản).
→ Giúp cơ thể lấy khí oxygen từ môi trường và thải khí carbon dioxide ra khỏi cơ thể.
- Hệ tiêu hóa: gồm ống tiêu hóa (miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già) và các tuyến tiêu hóa.
→ Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được và loại chất thải ra khỏi cơ thể.
- Hệ bài tiết gồm phổi, thận, da.
→ Lọc các chất thải có hại cho cơ thể từ máu và thải ra môi trường.
b) Người già dễ bị gãy xương và khi bị gãy thì sự phục hồi diễn ra chậm, không chắc chắn vì tỉ lệ chất hữu cơ giảm khiến cho xương giảm tính mềm dẻo và đàn hồi, trở nên giòn, xốp và dễ gãy khi bị va chạm.
- Đồng thời, ở người già sự phân hủy cao, quá trình tạo xương chậm nên khi xương bị gãy, phục hồi rất chậm và không chắc chắn.
Câu 2:
a) Trên bao bì thực phẩm đóng gói thường in giá trị dinh dưỡng của thực phẩm, giúp người tiêu dùng lựa chọn được thực phẩm phù hợp để thực hiện chế độ ăn uống khoa học và lành mạnh.
- Hạn sử dụng ghi trên bao bì thực phẩm sẽ giúp người tiêu dùng biết được thời gian sản phẩm có thể giữa được chất lượng và đảm bảo an toàn khi sử dụng.
+ Sau thời gian đó, thực phẩm không còn giữ được giá trị dinh dưỡng như in trên bao bì cũng như không đảm bảo an toàn khi sử dụng.
→ Người dùng chỉ nên dùng sản phẩm khi còn hạn sử dụng.
b) HS có thể kẻ bảng
* Gạo tẻ:
- Khối lượng cung cấp X = 400 (g).
→ Lượng thải bỏ Y = 400 × 1% = 4 (g).
→ Lượng thực phẩm ăn được Z = 400 - 4 = 396 (g).
- Giá trị dinh dưỡng của gạo tẻ là
Protein = (7,9 × 396)/100 = 31,29 (g).
Tương tự: Lipid = 3,96 (g); Carbohydrate = 300,57 (g);
Năng lượng = 1362 (Kcal); Calcium = 118,8 (mg);
Sắt = 5,148 (mg); Vitamin B1 = 0,396 (mg); Vitamin B2 = 0,0 (mg); Vitamin PP = 6,34 (mg); Vitamin C = 0,0 (mg).
* Thịt lợn:
- Khối lượng cung cấp X = 300 (g).
→ Lượng thải bỏ Y = 300 × 2% = 6 (g).
→ Lượng thực phẩm ăn được Z = 300 - 6 = 294 (g).
- Giá trị dinh dưỡng của gạo tẻ là
Protein = (14,5 × 294)/100 = 42,63 (g).
Tương tự: Lipid = 109,66 (g); Carbohydrate = 0,0 (g);
Năng lượng = 1158 (Kcal); Calcium = 23,52 (mg);
Sắt = 1,18 (mg); Vitamin A = 0,0 (mg); Vitamin B1 = 0,0 (mg); Vitamin B2 = 0,0 (mg); Vitamin PP = 0,0 (mg); Vitamin C = 0,0 (mg).
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 8 kết nối Đề tham khảo số 5, đề thi giữa kì 1 Công nghệ 8 KNTT, đề thi Công nghệ 8 giữa kì 1 kết nối tri thức Đề tham khảo số 5
Bình luận