Đáp án phần 1 đề 13 kiểm tra học kì 2 sinh học 8
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1. Phân tích ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ và rèn luyện da.
Câu 2. Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào?
Câu 3. Phân biệt hệ thần kinh vận động với hệ thần kinh sinh dưỡng.
Câu 1. Phân tích ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ và rèn luyện da:
- Giữ da sạch sẽ bằng cách thường xuyên tắm rửa, thay giặt quần áo, chong lan xây xát, chống bóng, chống lây bệnh ngoài da. Da luôn tiết ra chất nhờn và mồ hôi, nếu không tìm rửa thường xuyên da bẩn tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển lo vi khuẩn và nấm gây bệnh, gây ngứa ngáy. Khi gãi, da xây xước tạo điều kiện cho nấm, vi khuẩn gây bệnh xâm nhập vào da gây viêm tấy hoặc các bệnh về da.
- Da bẩn gây tắc các lỗ thoát của tuyến mồ hôi ảnh hưởng đến sự điều hoà thân nhiệt, làm tắc lỗ tiết của tuyến nhờn có thể gây viêm chân lông.
- Tắm rửa sạch sẽ còn là biện pháp rèn luyện da, vì khi tắm rửa, kì cọ tức là
bóp da làm các mạch máu dưới da lưu thông, da được nuôi dưỡng tốt. Da anh còn làm tăng khả năng diệt khuẩn của lizôzim do da tiết ra, đặc biệt là da trẻ em.
- Cho trẻ em tắm nắng buổi sớm (đi chơi ngoài trời buổi sáng sớm) hoặc chiều muộn nắng nhạt giúp cơ thể tổng hợp được vitamin D chống được coi xương ở trẻ em cũng là một hình thức rèn luyện da. Tắm nước lạnh và xoa bóp làm tăng khả năng chịu đựng và thích ứng với môi trường của da, do đó người khoẻ mạnh ít bị đau ốm khi thay đổi thời tiết. Các hình thức rèn luyện da cần được thực hiện một cách khoa học nâng dần sức chịu đựng và phù hợp với tình trạng cơ thể. \
Câu 2. Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan:
- Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
- Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là thận.
- Thận gồm hai quả với khoảng 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu.
- Cấu tạo của thận gồm: phần vỏ, phần tuỷ với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận.
- Mỗi đơn vị chức năng thận gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận.
Câu 3. Phân biệt hệ thần kinh vận động với hệ thần kinh sinh dưỡng:
| Hệ thần kinh vận động | Hệ thần kinh sinh dưỡng |
Cấu tạo: - Phần trung ương - Phần ngoại biên | + Vỏ não - Chất xám: + Tuỷ sống Từ trung ương đến thẳng các cơ quan đáp ứng
| - Nhân xám trong trụ não - Sừng bên của tuỷ sống, đốt cố tuỷ VIII đến đốt tuỷ thắt lưng III và đoạn cùng tuỷ sống - Có hai sợi: trước hạch và sau hạch. Chuyển giao xinap tại hạch (hạch thần kinh ngoại biên). |
Chức năng | Điều khiển hoạt động của các cơ quan vận động | Điều khiển hoạt động của các cơ quan nội tạng (cơ trơn; cơ tim và các tuyến).
|
Xem toàn bộ: Sinh học 8: Đề kiểm tra học kì 2 (đề 6)
Bình luận