Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 8 cánh diều bài 9: Thành phần biệt lập trong câu
2. THÔNG HIỂU (05 CÂU)
Câu 1: Tìm thành phần gọi – đáp trong các câu sau và cho biết thái độ của người nói đối với người nghe?
- a) – Việc gì thế, cụ?
- Ông giáo để tôi nói…Nó hơi dài dòng một tý.
- Vâng, cụ nói.
- Nó thế này, ông giáo ạ!
- b) Trang ơi,…không dự liên hoan được đâu, cả cắm trại nữa. Nhưng bạn đừng nói gì với lớp nhé. Mình….mình…bận.
- c) Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hóa chơi với mẹ mày không?
- d) Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
Câu 2: Tìm thành phần gọi – đáp thành phần cảm thán trong các câu dưới đây. Nêu ý nghĩa của mỗi thành phần đó.
- a) Ơ, bác vẽ cháu đấy ư? (Nguyễn Thành Long)
- b) Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. (Ngô Tất Tố)
- c) Thưa ông, chúng chúa ở Gia Lâm lên đây ạ. (Kim Lân)
- d) Trời ơi, chỉ còn có năm phút! (Nguyễn Thành Long)
Câu 3: Tìm thành phần phụ chú trong những câu dưới đây. Dấu hiệu hình thức nào giúp em nhận biết thành phần đó? Các thành phần phụ chú đó được dùng làm gì?
- a) Trên nền im lặng bao la ấy nổi bật lên một âm thanh văng vẳng mơ hồ nhưng êm dịu như một tiếng hát xa – tiếng suối…(Lê Trí Viễn)
- b) Câu thơ vang lên những hai thứ tiếng: tiếng suối và tiếng hát. (Lê Trí Viễn)
- c) Vậy là không cần hành động, không cần biến cố (hai yếu tố này đã bị thiểu giảm tới mức tối đa), tác giả để cho tính cách nhân vật hiện lên qua hai cuộc trò chuyện, nhờ vào đó để triển khai tâm tưởng bề sâu của nhân vật. (Văn Giá)
Câu 4: Tìm thành phần chuyển tiếp, thành phần tình thái trong những câu dưới đây. Chỉ ra ý nghĩa, tác dụng của mỗi thành phần đó.
- a) May ra có lẽ mợ không mắng đâu. (Thạch Lam)
- b) Vậy biến đổi khí hậu liên quan thế nào đến nước biển dâng? Trước hết, do nhiệt độ tăng cao, các khối băng, tuyết từ Bắc Cực, Nam Cực và các đỉnh núi cao tan ra, chảy ra biển. (Lưu Quang Hưng)
- c) Người nhà lí trưởng hình như không dám hành hạ một người ốm nặng, sợ hoặc xảy ra sự gì, hắn cứ lóng ngóng ngơ ngác, muốn nói mà khong dám nói. (Ngô Tất Tố)
- d) Sơn biết lũ trẻ con các gia đình ấy chắc bây giờ đương đợi mình ở cuối chợ để đánh khăng, đánh đáo. (Thạch Lam)
- e) Trong tầm quan sát của Trần Tế Xương, tất cả mọi vấn đề liên quan đến thi cử đều bị “biến dạng” trong mối quan hệ giữa danh và thực, tài và lực, giữa cái cũ lạc hậu nhưng chưa tiêu tan và cái mới vẫn chưa thắng thế. Nói cách khác, thơ Trần Tế Xương đã hoán cải ngay cả những bi kịch thi cử và thất vọng cá nhân thành một chuỗi cười dài. (Nguyễn Hữu Sơn)
Câu 5: Tìm các thành phần tình thái, cảm thán trong những câu sau đây :
- a) Nhưng còn cái này nữa mà ông sợ, có lẽ còn ghê rợn hơn cả những tiếng kia nhiều.
(Kim Lân, Làng)
- b) Chao ôi, bắt gặp một con người như anh ta là một cơ hội hãn hữu cho sáng tác, nhưng hoàn thành sáng tác còn là một chặng đường dài.(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
- c) Ông lão bỗng ngừng lại ngờ ngợ như lời mình không được đúng lắm. Chả nhẽ cái bọn ở làng lại đổ đốn đến thế được.
(kim Lân, Làng)
Câu 1:
- a) – Việc gì thế, cụ? (gọi – tạo quan hệ giao tiếp)
- Ông giáo để tôi nói…Nó hơi dài dòng một tý.
- Vâng, cụ nói. (đáp – duy trì quan hệ giao tiếp)
- Nó thế này, ông giáo ạ! (đáp – duy trì quan hệ giao tiếp)
- b) Trang ơi,…không dự liên hoan được đâu, cả cắm trại nữa. Nhưng bạn đừng nói gì với lớp nhé. Mình….mình…bận. (thể hiện thái độ thân mật bạn bè)
- c) Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hóa chơi với mẹ mày không? (gọi)
- d) Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng. (đáp)
Câu 2:
- a) Thành phần cảm thán: ơ. Bộc lộ cảm xúc của người nói.
- b) Thành phần gọi - đáp: Này. Duy trì quan hệ giao tiếp.
- c) Thành phần gọi - đáp: Thưa ông. Duy trì quan hệ giao tiếp.
- d) Thành phần cảm thán: Trời ơi. Bộc lộ cảm xúc của người nói.
Câu 3:
- a) Thành phần phụ chú: tiếng suối. Xác định được do trước nó có dấu "-". Thành phần phụ chú được dùng để giải thích hoặc nêu ý kiến bình luận đối với sự vật, sự việc được nói đến trong câu.
- b) Thành phần phụ chú: tiếng suối và tiếng hát. Xác định được do được đánh dấu bằng dấu hai chấm. Thành phần phụ chú được dùng để giải thích hoặc nêu ý kiến bình luận đối với sự vật, sự việc được nói đến trong câu.
- c) Thành phần phụ chú: hai yếu tố này đã bị thiểu giảm tới mức tối đa. Xác định được do được đánh dấu bằng dấu ngoặc đơn. Thành phần phụ chú được dùng để giải thích hoặc nêu ý kiến bình luận đối với sự vật, sự việc được nói đến trong câu.
Câu 4:
- a) Thành phần tình thái: may ra, có lẽ. Thành phần tình thái được dùng để biểu thị cách nhìn nhận, đánh giá của người nói (người viết) đối với sự việc được nói đến trong câu.
- b) Tìm thành phần chuyển tiếp: Trước hết, thứ đến. Thành phần chuyển tiếp được dùng để nêu lên một ý chuyển tiếp giữa câu chứa nó với một câu, một đoạn đứng trước hoặc sau đó.
- c) Thành phần tình thái: hình như. Thành phần tình thái được dùng để biểu thị cách nhìn nhận, đánh giá của người nói (người viết) đối với sự việc được nói đến trong câu.
- d) Tìm thành phần chuyển tiếp: chắc. Thành phần tình thái được dùng để biểu thị cách nhìn nhận, đánh giá của người nói (người viết) đối với sự việc được nói đến trong câu.
- e) Tìm thành phần chuyển tiếp: Nói cách khác. Thành phần chuyển tiếp được dùng để nêu lên một ý chuyển tiếp giữa câu chứa nó với một câu, một đoạn đứng trước hoặc sau đó.
Câu 5:
- a) Thành phần tình thái: có lẽ
- b) Thành phần cảm thán: Chao ôi
- c) Thành phần tình thái: Chả nhẽ
Bình luận