Quan sát hình 38.4: a) Nêu kết quả của hai phép lai 1 và 2. Giải thích...

Câu 4: Quan sát hình 38.4:

a) Nêu kết quả của hai phép lai 1 và 2. Giải thích.

b) Xác định kiểu gene của mỗi cây hoa tím ở thế hệ P và F1 trong hình 38.4.

c) Nêu vai trò của phép lai phân tích


a) Kết quả của hai phép lai:

- Phép lai 1:

+ Kiểu gen của P: Cây hoa tím (A_) x Cây hoa tím (A_)

+ Kết quả: 100% cây hoa tím

+ Giải thích: Cây hoa tím ở P có thể là AA (hoa tím thuần chủng) hoặc Aa (hoa tím dị hợp). Khi lai hai cây có cùng kiểu gen (AA x AA hoặc Aa x Aa), F1 sẽ đồng tính về kiểu gen và kiểu hình. Trong trường hợp này, F1 đồng tính về kiểu hình hoa tím, chứng tỏ cả hai cây hoa tím ở P đều có kiểu gen AA (hoa tím thuần chủng).

- Phép lai 2:

+ Kiểu gen của P: Cây hoa tím (A_) x Cây hoa trắng (aa)

+ Kết quả: 50% cây hoa tím, 50% cây hoa trắng

+ Giải thích: Cây hoa tím ở P có thể là AA (hoa tím thuần chủng) hoặc Aa (hoa tím dị hợp). Khi lai cây hoa tím (AA hoặc Aa) với cây hoa trắng (aa), F1 sẽ phân tính về kiểu gen và kiểu hình. Tỉ lệ kiểu hình 1 hoa tím : 1 hoa trắng chứng tỏ cây hoa tím ở P có kiểu gen Aa (hoa tím dị hợp).

b) Thế hệ P:

+ Cây hoa tím (phép lai 1): AA (hoa tím thuần chủng)

+ Cây hoa tím (phép lai 2): Aa (hoa tím dị hợp)

- Thế hệ F1: Cây hoa tím (phép lai 2): Aa (hoa tím dị hợp)

c) Vai trò của phép lai phân tích:

- Phép lai phân tích giúp xác định kiểu gen của cây mang tính trạng trội.

- Phép lai phân tích cũng được sử dụng để kiểm tra tính thuần chủng của giống.


Trắc nghiệm KHTN 9 cánh diều bài 38: Quy luật di truyền của Mendel (P2)

Bình luận

Giải bài tập những môn khác