Trắc nghiệm Vật lí 7 kết nối bài 11 Thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông (P2)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 7 bài 11 Thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Khi một người lái xe nhanh sẽ không gây ra hậu quả nào sau đây?
- A. Có ít thời gian xử lí để tránh va chạm.
- B. Khoảng cách tối thiểu để dừng xe càng lớn.
- C. Vụ va chạm để lại hậu quả nặng nề.
D. Gây ô nhiễm môi trường càng lớn.
Câu 2: Biển báo trong hình dưới đây có ý nghĩa gì ?
- A. Đỗ xe cách nhau 8m
B. Giữ khoảng cách an toàn tối thiểu 8m
- C. Chỉ đỗ xe trong 8 phút
- D. Tốc độ khi gặp biển này là 8m/s
Câu 3: Xe buýt chạy trên đường không có giải phân cách cứng với tốc độ v nào sau đây là tuân thủ quy định về tốc độ tối đa của hình sau?
- A. 50 km/h < v < 80 km/h.
- B. 70 km/h < v < 80 km/h.
- C. 60 km/h < v < 70 km/h.
D. 50 km/h < v < 60 km/h.
Câu 4: Vì sao phải quy định tốc độ giới hạn đối với các phương tiện giao thông khác nhau, trên những đoạn đường khác nhau:
- A. Để đảm bảo an toàn giao thông
- B. Để tránh mất lái
- C. Dể đảm bảo an toàn cho các phương tiện giao thông khác
D. Tất cả các phương án trên
Câu 5: Các biển báo khoảng cách trên đường cao tốc dùng để làm gì?
A. Giúp lái xe có thể ước lượng khoảng cách giữa các xe để giữ khoảng cách an toàn khi tham gia giao thông.
- B. Để các xe đi đúng làn đường
- C. Để các xe không vượt quá tốc độ cho phép
- D. Tất cả các đáp án trên
Câu 6: Một xe đạp đi với vận tốc 10 km/h. Con số đó cho ta biết:
- A. Thời gian đi của xe đạp
- B. Quãng đường đi của xe đạp
C. Xe đạp đi 1 giờ được 10 km.
- D. Mỗi giờ xe đạp đi được 1000 m
Câu 7: Thiết bị bắn tốc độ sử dụng trong giao thông gồm
A. Camera và máy tính.
- B. Thước và máy tính.
- C. Đồng hồ và máy tính.
- D. Camera và đồng hồ.
Câu 8: Tại sao khi xe đang chạy, người lái xe cần phải điều khiển tốc độ để giữ khoảng cách an toàn với xe chạy liền trước của mình?
- A. Để đảm bảo tầm nhìn với xe phía trước.
- B. Để tránh khói bụi của xe phía trước.
C. Để tránh va chạm khi xe phía trước đột ngột dừng lại.
- D. Để giảm thiểu tắc đường.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về khoảng cách an toàn giữa các xe đang lưu thông trên đường?
- A. Khoảng cách an toàn là khoảng cách đủ để phản ứng, không đâm vào xe trước khi gặp tình huống bất ngờ.
- B. Khoảng cách an toàn tối thiểu được quy định bởi Luật Giao thông đường bộ.
- C. Tốc độ chuyển động càng cao thì khoảng cách an toàn phải giữ càng lớn.
D. Khi trời mưa hoặc thời tiết xấu, lái xe nên giảm khoảng cách an toàn.
Câu 10: Theo em nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ?
- A. Do vi phạm quy định về tốc độ giới hạn
- B. Chở hàng quá trọng tải của phương tiện
- C. Vượt đèn đỏ, đi sai làn đường
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 11: Để đảm bảo an toàn giao thông thì người tham gia giao thông phải:
- A. Có ý thức tôn trọng các quy định về an toàn giao thông.
- B. Có hiểu biết về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.
C. Cả A và B đều đúng.
- D. Cả A và B đều sai
Câu 12: Thiết bị bắn tốc độ dùng để
- A. Đo thời gian chuyển động của phương tiện giao thông.
- B. Kiểm tra hành trình di chuyển của phương tiện giao thông.
- C. Đo quãng đường chuyển động của phương tiện giao thông.
D. Kiểm tra tốc độ của phương tiện giao thông trên đường bộ.
Câu 13: Trên đoạn đường có biển báo này, phương tiện tham gia giao thông được đi với tốc độ tối đa là bao nhiêu km/h, tối thiểu là bao nhiêu km/h
A. Tối đa là 100 km/h, tối thiểu là 60 km/h
- B. Tối đa là 60 km/h, tối thiểu là 60 km/h
- C. Tối đa là 100 km/h, tối thiểu là 100 km/h
- D. Tối đa là 60 km/h, tối thiểu là 100 km/h
Câu 14: Dùng quy tắc “3 giây” để ước tính khoảng cách an toàn khi xe chạy với tốc độ 68 km/h.
- A. 46,67m
- B. 68m
C. 56,67m
- D. 32m
Câu 15: Một chiếc ô tô được phát hiện bởi thiết bị bắn tốc độ, thời gian ô tô chạy từ vạch mốc 1 và vạch mốc 2 cách nhau 5 m là 0,2 s. Nếu tốc độ giới hạn là 22 m/s thì nhận xét nào dưới đây là đúng?
- A. Tốc độ của ô tô là 20 m/s và ô tô không vượt tốc độ.
B. Tốc độ của ô tô là 25 m/s và ô tô có vượt tốc độ.
- C. Tốc độ của ô tô là 28 m/s và ô tô có vượt tốc độ.
- D. Tốc độ của ô tô là 18 m/s và ô tô không vượt tốc độ.
Câu 16: Trên quãng đường AB có đặt một thiết bị bắn tốc độ, hai vạch mốc cách nhau 8 m, tốc độ giới hạn là 45 km/h. Khoảng thời gian phương tiện giao thông đi giữa hai vạch mốc là bao nhiêu để không vượt quá tốc độ cho phép?
- A. Nhỏ hơn 0,64 s.
B. Lớn hơn 0,64 s.
- C. Lớn hơn 0,7 s.
- D. Nhỏ hơn 0,7 s.
Câu 17: Camera của thiết bị “bắn tốc độ” ghi và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 10 m là 0,56 s. Tốc độ của ô tô là bao nhiêu?
A. 64,3 (km/h)
- B. 60,3 (km/h)
- C. 34,3 (km/h)
- D. 30,3 (km/h)
Câu 18: Quan sát hình dưới đây, kết luận nào đúng
- A. Tốc độ càng thấp thì hậu quả tai nạn giao thông càng nghiêm trọng
- B. Tốc độ càng cao thì hậu quả tai nạn giao thông càng ít nghiêm trọng
C. Tốc độ càng cao thì hậu quả tai nạn giao thông càng nghiêm trọng
- D. Tốc độ không liên quan đến độ nghiêm trọng của tai nạn giao thông
Câu 19: Ô tô chạy trên đường cao tốc có biển báo tốc độ như trong hình sau với tốc độ v nào sau đây là an toàn?
- A. Khi trời mưa: 100 km/h < v < 120 km/h.
B. Khi trời nắng: 100 km/h < v < 120 km/h.
- C. Khi trời mưa: 100 km/h < v < 110 km/h.
- D. Khi trời nắng: v > 120 km/h.
Câu 20: Một chiếc ô tô và một chiếc xe máy được phát hiện bởi thiết bị bắn tốc độ, chạy từ vạch mốc 1 và vạch mốc 2 cách nhau 5 m thời gian ô tô chạy giữa hai vạch mốc là 0,2 s và thời gian xe máy chạy giữa hai vạch mốc là 0,3 s. Nếu tốc độ giới hạn là 24 m/s thì nhận xét nào dưới đây là đúng?
- A. Ô tô và xe máy đều vượt quá tốc độ cho phép.
- B. Ô tô và xe máy đều không vượt quá tốc độ cho phép.
C. Ô tô vượt quá tốc độ cho phép, xe máy không vượt quá tốc độ cho phép.
- D. Ô tô không vượt quá tốc độ cho phép, xe máy vượt quá tốc độ cho phép.
Câu 21: Khoảng cách nào sau đây là khoảng cách an toàn theo bảng sau đối với xe ô tô chạy với tốc độ 25 m/s
- A. 35m
- B. 55m
C. 70m
- D. 100m
Câu 22: Những hoạt động nào sau đây là đúng về phương diện an toàn giao thông
(1) Tuân thủ giới hạn về tốc độ
(2) Cài dây an toàn khi ngồi trong ô tô
(3) Giữ đúng quy định về khoảng các an toàn
(4) Giảm khoảng các an toàn khi thời tiết đẹp
- A. (1), (2), (4)
B. (1), (2), (3)
- C. (1), (3), (4)
- D. Tất cả các hoạt động đều đúng
Câu 23: Camera của thiết bị bắn tốc độ ghi và tính được thời gian ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 5 m là 0,25 s. Tốc độ của ô tô là
A. 20 m/s.
- B. 0,05 m/s.
- C. 20 km/h.
- D. 0,05 km/h.
Câu 24: Camera của một thiết bị “bắn tốc độ” ghi hình và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 20 m là 0,83 s. Nếu tốc độ giới hạn quy định trên làn đường là 70 km/h thì ô tô này có vượt quá tốc độ cho phép hay không
- A. Ô tô không vượt tốc độ
B. Ô tô có vượt tốc độ, tốc độ của ô tô là 86,7 km/h
- C. Ô tô có vượt tốc độ, tốc độ của ô tô là 88,6 km/h
- D. Đáp án khác
Câu 25: Một chiếc ô tô và một chiếc xe máy được phát hiện bởi thiết bị bắn tốc độ, chạy từ vạch mốc 1 và vạch mốc 2 cách nhau 5 m thời gian ô tô chạy giữa hai vạch mốc là 0,2 s và thời gian xe máy chạy giữa hai vạch mốc là 0,3 s. Nếu tốc độ giới hạn là 24 m/s thì nhận xét nào dưới đây là đúng?
- A. Ô tô và xe máy đều vượt quá tốc độ cho phép.
- B. Ô tô và xe máy đều không vượt quá tốc độ cho phép.
C. Ô tô vượt quá tốc độ cho phép, xe máy không vượt quá tốc độ cho phép.
- D. Ô tô không vượt quá tốc độ cho phép, xe máy vượt quá tốc độ cho phép.
Bình luận