Trắc nghiệm Vật lí 12 Chân trời bài 9: Khái niệm từ trường
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Vật lí 12 Chân trời sáng tạo bài 9: Khái niệm từ trường có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Tương tác nào dưới đây không được gọi là lực từ?
- A. Giữa nam châm với nam châm.
- B. Giữa nam châm với dòng điện.
- C. Giữa dòng điện với dòng điện.
D. Giữa nam châm và miếng nhôm đặt cạnh dòng điện.
Câu 2: Tương tác từ không xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?
- A. Một thanh nam châm và một dòng điện không đổi đặt gần nhau.
- B. Hai thanh nam châm đặt gần nhau.
C. Một thanh nam châm và một thanh đồng đặt gần nhau.
- D. Một thanh nam châm và một thanh sắt non đặt gần nhau.
Câu 3: Xung quanh vật nào sau đây không có từ trường?
A. Một miếng nhôm.
- B. Một khung dây có dòng điện chạy qua.
- C. Một nam châm thẳng.
- D. Một kim nam châm.
Câu 4: Một thanh nam châm bao giờ cũng có
- A. một loại cực từ.
B. hai loại cực từ.
- C. ba loại cực từ.
- D. một hoặc hai loại cực từ.
Câu 5: Cảm ứng từ trong lòng ống dây hình trụ khi có dòng điện không đổi chạy qua có đặc điểm gì?
A. Là điện trường đều.
- B. Tỉ lệ thuận với số vòng dây.
- C. Luôn bằng 0.
- D. Tỉ lệ thuận với tiết diện ống dây.
Câu 6: Đặt một kim nam châm song song với dòng điện. Khi cho dòng điện chạy qua dây dẫn, ta thấy
A. kim nam châm lệch một góc so với phương ban đầu.
- B. kim nam châm đứng yên.
- C. kim nam châm quay tròn xung quanh trục.
- D. kim nam châm quay trái, quay phải liên tục.
Câu 7: Khi đưa cực từ bắc của thanh nam châm này lại gần cực từ nam của thanh nam châm kia thi
A. chúng hút nhau.
- B. tạo ra dòng điện.
- C. chúng đẩy nhau.
- D. chúng không hút cũng không đẩy nhau.
Câu 8: Khi nói về tương tác từ, điều nào sau đây đúng?
- A. Các cực cùng tên của nam châm thì hút nhau.
B. Hai dòng điện không đổi, đặt song song cùng chiều thì hút nhau.
- C. Các cực khác tên của nam châm thì đẩy nhau.
- D. Nếu cực bắc của một nam châm hút một thanh sắt thì cực nam của thanh nam châm đẩy thanh sắt.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây nói lên tính chất khác biệt của nam châm điện so với nam châm vĩnh cửu?
- A. Nam châm điện có cực từ bắc và cực từ nam.
- B. Nam châm điện có thể hút các vật làm bằng vật liệu từ.
C. Có thể bật hoặc tắt từ trường của nam châm điện.
- D. Không thể đảo ngược được cực từ của nam châm điện.
Câu 10: Chỉ ra câu sai.
- A. Các đường mạt sắt của từ phổ cho biết dạng của đường sức từ.
- B. Các đường sức từ của từ trường đều là những đường thẳng song song, cách đều nhau.
- C. Nói chung các đường sức điện thì không kín, còn các đường sức từ là những đường cong kín.
D. Một hạt mang điện chuyển động theo quỹ đạo tròn trong từ trường thì quỹ đạo của nó là một đường sức từ của từ trường.
Câu 11: Để làm tăng từ trường của một nam châm điện, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
A. Tăng cường độ dòng điện của nó.
- B. Đảo ngược chiều dòng điện trong nó.
- C. Thay lõi sắt của nó bằng lõi nhôm.
- D. Giữ nguyên cường độ dòng điện, giảm số vòng dây của nó.
Câu 12: Có hai thanh kim loại bằng sắt, bể ngoài giống nhau. Khi đặt chúng gần nhau thì chúng hút nhau. Kết luận nào sau đây về hai thanh đó là đúng?
- A. Đó là hai thanh nam châm.
- B. Một thanh là nam châm, thanh còn lại là thanh sắt.
- C. Có thể là hai thanh nam châm, cũng có thể là hai thanh sắt.
D. Có thể là hai thanh nam châm, cũng có thể là một thanh nam châm và một thanh sắt.
Câu 13: Các đường sức từ xung quanh một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I có hình dạng nào sau đây?
- A. Các đường thẳng từ trái qua phải.
- B. Các đường thẳng từ phải qua trái.
- C. Các vòng tròn theo chiều kim đồng hồ.
D. Các vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ.
Câu 14: Từ trường của một nam châm thẳng giống từ trường được tạo bởi
- A. một dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
B. một ống dây có dòng điện chạy qua.
- C. một nam châm hình hình chữ U.
- D. một vòng dây tròn có dòng điện chạy qua.
Câu 15: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Mọi nam châm đều có hai cực: cực âm (-) và cực dương (+).
(2) Một số loài vật có thể sử dụng từ trường để tạo ra dòng điện làm tê liệt con mồi.
(3) Khi đặt một kim la bàn gần một dây dẫn có dòng điện chạy qua, kim la bàn sẽ bị lệch so với vị trí ban đầu.
(4) Trái Đất là một nam châm khổng lồ, cực Bắc nam châm Trái Đất chính là cực Bắc địa lí và ngược lại.
(5) Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về mặt năng lượng.
A. 1.
- B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 16: Tính chất nào sau đây của đường sức từ không giống với đường sức của điện trường (tĩnh)?
- A. Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức
B. Các đường sức là những đường cong khép kín (hoặc vô hạn ở hai đầu)
- C. Chiều của đường sức tuân theo những quy tắc xác định.
- D. Chỗ nào từ trường (hay điện trường) mạnh thì vẽ các đường sức mau và chỗ nào từ trường (hay điện trường) yếu thì vẽ các đường sức thưa.
Câu 17: Các đường sức từ xung quanh dây dẫn thẳng có dòng điện không đổi chạy qua có dạng là
- A. những đường thẳng song song với dòng điện.
- B. những đường thẳng vuông góc với dòng điện.
C. những vòng tròn đồng tâm với tâm nằm tại vị trí nơi dòng điện chạy qua.
- D. những đường xoắn ốc đồng trục với trục là dòng điện.
Câu 18: Người ta quy ước chiều của đường sức từ là
A. chiều từ cực từ nam đến cực từ bắc của kim nam châm.
- B. chiều từ cực từ bắc đến cực từ nam của kim nam châm.
- C. chiều vuông góc với kim châm.
- D. chiều từ cực bắc từ trường đến cực nam từ trường.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Qua bất kì điểm nào trong từ trường, ta cũng có thể vẽ được một đường sức từ.
B. Đường sức từ do nam châm thẳng tạo ra xung quanh nó là những đường thẳng.
- C. Đường sức từ mau hơn ở nơi có từ trường lớn, đường sức thưa hơn ở nơi có từ trường nhỏ hơn.
- D. Các đường sức từ là những đường cong kín.
Câu 20: Chọn câu sai ?
- A. Các đường mạt sắt của từ phổ cho biết dạng của đường sức từ.
- B. Các đường sức từ của từ trường đều là những đường thẳng song song, cách đều nhau.
- C. Nói chung các đường sức điện thì không kín, còn các đường sức từ là những đường cong kín.
D. Một hạt mang điện chuyển động theo quỹ đạo tròn trong từ trường thì quỹ đạo của nó là một đường sức từ của từ trường
Xem toàn bộ: Giải Vật lí 12 Chân trời bài 9: Khái niệm từ trường
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận